thì chớ | trt. Mà còn, đã vậy mà còn, lời trách một người vượt quá phận-sự: Chẳng thương thì chớ, đừng cười rằng ngu (CD). |
thì chớ | Tổ hợp biểu thị sự phủ định, phản ánh sự trái ngược giữa thực tế xảy ra với điều lệ thường người ta vẫn nghĩ đến: đã không vun vào thì chớ, lại còn phá ngang, dập bẹp. |
thì chớ | trgt 1. Đã đành: Nghĩ đi nghĩ lại một mình, Một mình thì chớ, hai tình thì sao (K) 2. Không những: Đã lười thì chớ, lại còn hỗn láo. |
Gặp những khi mất việc làm chẳng giúp được họ tthì chớ, bà Cán nỡ đâu lại đòi nợ họ cũng chẳng có tiền đâu mà trả. |
Chẳng se vào tthì chớ, ai nỡ chia rẽ duyên người bao giờ , không bằng lòng là tự cô đấy thôi. |
Một hôm , bà phán khen Hồng nết na đứng đắn rồi tiếp liền : Chứ chả như nhiều cô con gái mất dạy thời nay viết thư cho trai và nhận thư của trai đã không biết xấu hổ tthì chớ, lại còn cho là hãnh diện nữa. |
Đã suýt đè chết người ta không biết xin lỗi tthì chớ, lại còn thốt ra những lời thô bỉ ! Nhất lại đối với một thiếu nữ. |
Cá lên khỏi nước cá khô Thương em tthì chớloã lồ tiếng tăm Vắng mặt qua lại hỏi thăm Ghét nhau chi đó , mấy năm giận hờn ? Chàng giận em lại cười luôn Bớt giận , bớt hờn , xắm rắm với nhau Thương nhau ăn một trái cau Giấu cha , giấu mẹ , ăn sau bóng đèn. |
Bính ngờ vực : Nhưng ai " mồi " ? Năm Sài Gòn dừng bước , cười khanh khách : Biết được thằng nào còn nói làm gì ? ! !... Để chồng im im , Tám Bính mới hỏi : Này mình sao người có ví không khai ví bị " mồi " và nói đến món tiền trong ví ? Thế thằng cha ấy mới khôn ngoan... Tám Bính ngắt nhời : Ngu chứ lị ! Có mình ngu tthì chớ! Nó khai đánh rơi và không nói đến số tiền cốt để dử kẻ nào hám tiền chuộc , đem cái ví lại và nó , lúc ấy không những nó dò xét được kẻ ấy , mà món tiền mất đi chả bao lâu cũng sẽ tìm thấy. |
* Từ tham khảo:
- thì có
- thì cơ
- thì cục
- thì đại
- thì đàm
- thì giá