thảo nào | trt. Lẽ nào mà thảo dữ vậy, tiếng dùng khi nhận ra một sự thật mà trước kia mình hiểu lầm: Hắn muốn lợi-dụng anh, thảo nào hắn chẳng vừa giúp anh. // (R) Hèn chi, trách chi: Thảo nào mèo ăn than! (tng). |
thảo nào | - l, Cg. Thảo hèn. Vì thế cho nên: Thảo nào khi mới chôn nhau, Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (CgO). |
thảo nào | Tổ hợp biểu thị điều vừa nói đến là lí do cho điều sắp nói đến, làm cho người nghe không còn phải ngạc nhiên nữa: Nó cũng tham gia vào vụ bê bối ấy, thảo nào cứ ngồi im re, không phát biểu gì. |
thảo nào | lt (cn. Thảo hèn) Vì thế cho nên: Thảo nào khi mới chôn nhau, Đã mang tiếng khóc bạn đầu mà ra (CgO). |
thảo nào | gt. Hèn chi: Thảo nào khi mới chôn nhau, Đã mang tiếng khóc ban đầu mà ra (Ng-gia-Thiều). |
thảo nào | Trách chi mà: Thảo nào khi mới chôn nhau, Đã mang tiếng khóc bâng đầu mà ra (C. o). |
thảo nào lạnh ghê. |
Cả nàng cũng ngồi nghe rồi cũng nói : thảo nào mới đầu tôi trông quen quen , hơi quen thôi. |
Quang mỉm cười nói : thảo nào mà cô ta đẹp như sao trên trời. |
thảo nào mà tôi không biết ông. |
thảo nào mà trẻ đẹp thế. |
Liên nghe chuyện sợ hãi đến run cả người , thở không ra hơi : Rõ khổ ! thảo nào mà ban nãy có con cú cứ hú lên mãi. |
* Từ tham khảo:
- thảo nguyên
- thảo phạt
- thảo quả
- thảo quyết minh
- thảo suất
- thảo thuận