thảo | tt. Hiếu, hết lòng cung-kính yêu-thương cha mẹ: Con thảo, [mờ không nhập được.]-thảo, hiếu-thảo; dâu hiền là gái, rể thảo là trai (tng); Thảo đâu dám sánh kẻ cày voi (TTT). Ngùi-ngùi cảm-tưởng thung-ba, (..)ay vua dốc báo, thảo cha lăm đền (CD). // Có bụng tốt, hay nhường ăn, nhường mặc: Lòng thảo, thơm-thảo; ăn lấy thảo; Khó giúp nhau mới thảo, giàu tư-trợ ai màng (tng). |
thảo | dt. Quờn, (quyển), cách múa võ tay không: Đường thảo, quần thảo. |
thảo | dt. Đầu (giọng Phước-kiến): Bắc-thảo. // (R) Chủ chốt, người chịu trách-nhiệm: Đầu-thảo, hụi thảo; Ai làm thảo?. // (lóng): Phần hụi đầu-tiên đóng đủ cho chủ hụi: Lấy thảo chớ không ăn huê-hồng. |
thảo | bt. Cỏ: Vườn bách-thảo; trảm-thảo trừ căn. // Viết qua-loa sơ-sài: Bản thảo, dự-thảo, khởi-thảo, soạn-thảo; thảo một hơi xong bài văn. // Tháu, lối viết như làm biếng, rất khó đọc: Viết thảo. |
thảo | đt. Dẹp, trừ kẻ gây loạn: Chinh-thảo. // Tìm xét: Bàn-thảo, hội-thảo. // Đòi, bỏ đi: Thảo-trái. |
thảo | - t. 1. Rộng rãi với người : Lòng thảo. 2. Nói người con, người em biết đạo cư xử : Người em thảo (HNĐ) - (cây) d. Từ gọi chung các loài cây có thân thấp và mềm, thuộc loại cỏ. - 1. đg. Viết ra : Thảo mộ |
thảo | đgt. 1. Viết ra lần đầu toàn bộ nội dung để sau đó xem xét lại, có thể sửa chữa, hoàn chỉnh thêm: thảo bài diễn văn o thảo công văn o dự thảo o khởi thảo o lược thảo o phác thảo o soạn thảo o sơ thảo. 2. Viết tháu (chữ Hán, chữ Nôm) viết thảo. 3. Cỏ: thảo am o thảo dã o thảo đường o thảo hoa o thảo lư o thảo nguyên o thảo quả o bách thảo o cầm thảo o dược thảo. 4. Cây thân cỏ: thảo cảo o thảo mộc. |
thảo | tt. 1. Rộng lòng trong đối xử, hay chia sẻ, nhường nhịn cho người khác: Chị ấy rất thảo với bà con hàng xóm. 2. Biết ăn ởphải đạo, quan tâm săn sóc cha mẹ hay người bề trên trong gia đình: dâu hiền rể thảo o đứa em thảo. |
thảo | 1. Hỏi tội, đánh kẻ có tội: thảo phạt. 2. Xem xét, bàn bạc: thảo luận o hội thảo o kiểm thảo. |
thảo | dt Loài cây có thân mềm như cỏ: Cây lan thuộc loài thảo. |
thảo | đgt Viết ra thành bài bản lần đầu, còn có thể sửa chữa: Nghe tin bạn chết, ông ấy đã thảo một bài văn tế; Người thảo Bình Ngô đại cáo (PhVĐồng). tt 1. Mới viết lần đầu: Bản thảo 2. Thuộc về một lối viết chữ Hán nhanh và nét nọ liền với nét kia: Câu đối viết chữ thảo. |
thảo | tt Rộng rãi, có lòng tốt: Khôn khi vô sự, thảo khi no bụng (tng); Khó giúp nhau mới thảo (tng). |
thảo | 1. dt. Cỏ, cây: Bách-thảo. 2. a) Sơ lược (khd): Thảo-lược. b) đt. Soạn qua loa: Thảo một bài văn. |
thảo | tt. Có lòng tốt, biết ơn: Con hiền, dâu thảo. |
thảo | (khd) 1. Trị kẻ có tội: Thảo-phạt. 2. Tìm xét: Thảo-luận. |
thảo | Có lòng tốt hay làm ơn: Lòng thảo. Cha hiền, con thảo. Văn-liệu: Giàu đặng trung đặng hiếu, Khó mất thảo mất ngay (T-ng). |
thảo | I. Cỏ: Thảo mộc. II. 1. Sơ lược (không dùng một mình): Thảo-lược. 2. Một lối viết tháu chữ Hán: Lối viết thảo. 3. Mới soạn sơ-lược: Thảo bài văn. Thảo nghị-định. |
thảo | I. Đánh kẻ có tội (không dùng một mình). II. Tìm xét (không dùng một mình): Thảo-luận. |
Bác sĩ ngồi thảo đơn đưa cho Trương nói : Dẫu sao anh cũng nên cẩn thận lắm vì ông bị đau phổi. |
Nghe có tiếng trẻ rao báo ngoài phố , bà giáo thảo nhìn ra vườn hỏi chồng : Cậu đã mua báo hôm nay chưa ? Ông giáo Lâm đáp : Mua rồi , tôi quên không đưa mợ xem. |
thảo quay về phía một cô thiếu nữ ngồi ở ghế đệm dài , rồi hỏi : Thế nào , chị Loan đã biết tin cô Minh Nguyệt tự tử chưa ? Loan đáp : Tôi biết rồi , biết trước khi họ đăng báo , vì tôi có quen cô ta. |
thảo nhìn bạn mỉm cười : Chị nói dễ quá. |
thảo thấy bạn nói có vẻ giận dữ , mỉm cười đáp : Chị đã biết ở xã hội mình , lấy chồng là lấy cả gia đình nhà chồng. |
Rồi nghĩ đến việc riêng của Loan , thấy Loan hiện đang bị bố mẹ ép lấy một người mà Loan không thuận , thảo liền ôn tồn nói tiếp : Nhưng nào mình có được tự ý kén chọn đâu mà bảo kén chọn. |
* Từ tham khảo:
- thảo cao
- thảo cảo
- thảo cầm viên
- thảo dã
- thảo gian nhân mệnh
- thảo hèn