tấp | trt. Bạt vào, dật vào: Trôi tấp vào bờ. // (R) đt. Tạt vào, ghé lại: Lâu quá, tấp lại thăm anh; Có tiền thì ở đâu không biết, chừng thất-nghiệp thì tấp về đây. |
tấp | đt. Rấp, lấp, đậy lại, bồi vô: Tấp chà gai chận ngỏ; tấp chiếu cho kín; tấp thêm ít miếng nữa cho dày; thiên-hạ tới-tấp. |
tấp | đt. Đánh máy chữ: Tấp cho cái thơ; tấp mười ngón. // (R) Đánh đập: Tấp cho một trận nên thân. (Do taper). |
tấp | đgt. 1. Ập vào, dạt vào thành từng đợt, từng lớp lộn xộn: Thuyền tấp vào bờ. 2. Đánh đòn: tấp cho nó một trận nhớ thân. |
tấp | đgt. Phủ kín bằng nhiều lớp, nhiều tầng: tấp rơm tạ. |
tấp | đt. Nht. Tắp. || Tắp vào bờ. |
Ngoài đồng , công việc gần xong , đã bớt vẻ ttấpnập. |
Rồi lại hấp ttấpbước ra khỏi vườn như để trốn thoát một của độc. |
Bà thỏ thẻ với nàng : Thế nào , mợ phán có rộng rãi , hiền từ không ? Trác chưa kịp trả lời , bà đã vội vàng , hấp tấp nói ngay : Ấy , lúc cô đi chợ vắng , tôi cũng khuyên nhủ nó rằng cô là con nhà tử tế , nên đối đãi cho hẳn hoi. |
Người nhà chạy ra đón tới tấp trong đó Trương nhận thấy có bà Bát và bà Nghi , thân mẫu của Thu. |
Chàng không thấy ngượng vì các cô phụ dâu không cô nào đẹp cả , chàng muốn ngồi lại vì cái cảnh tấp nập của các cô phụ dâu trang điểm lẫn cho nhau trông vui mắt và mùi phấn , mùi nước hoa bay trong không khí lần đầu chàng thấy có vẻ nhẹ nhàng , trong sạch , không như những hương thơm thô tục ở các nơi ăn chơi. |
Chị Hiên cúi xuống lật cái hến lên ; cái hến chỉ còn rây một ít thuốc ; trong lúc hấp tấp chị lấy ngón tay quệt thuốc dưới đất cho vào hến , nhưng thuốc lẫn cả với đất còn hút gì ! Không làm sao được , chị nhặt cả những hòn đất có rây thuốc để vào bàn tay rồi chị cứ ngồi đấy khóc thút thít. |
* Từ tham khảo:
- tấp tênh
- tấp tểnh
- tấp tửng như trẻ được bánh
- tập
- tập
- tập