tằn tiện | đt. C/g. Tần-tiện, tiện-tặn, ky-cóp, xài rất ít cho có mà để dành: Ăn xài tằn-tiện. |
tằn tiện | - tt. Rất dè sẻn, hạn chế việc chi dùng đến mức thấp nhất: Đồng lương ít ỏi, tằn tiện lắm mới đủ ăn ăn tiêu tằn tiện sống tằn tiện. |
tằn tiện | tt. Rất dè sẻn, hạn chế việc chi dùng đến mứt thấp nhất: Đồng lương ít ổi, tằn tiện lắm mới đủ ăn o đủ tiêu tằn tiện o sống tằn tiện. |
tằn tiện | đgt, trgt Hết sức tiết kiệm: Các gia đình muốn tằn tiện (NgTuân); Ăn tiêu tằn tiện. |
tằn tiện | .- Hết sức tiết kiệm: Ăn tiêu tằn tiện. |
tằn tiện | Dè-dụt tiết-kiệm: Tiêu-pha tằn-tiện. |
Giữa khuya , trọn gia đình trốn lên Tây Sơn thượng , bỏ lại ruộng vườn đồ đạc kết quả của một đời dài tằn tiện , khó nhọc. |
Thật ra , với tài bươn chải , tháo vát , tằn tiện , lại thêm má tôi giúp đỡ , Trọng có thể cất được một cái nhà khác , gọn gàng , vừa đủ để ở. |
Ông viết : "Cuộc đời đã tằn tiện chai sớt lại cái cơ hội cuối cùng của chú , cũng bởi vì chú đã hoài phí nhiều. |
Dầu anh hết sức tằn tiện , hai cái ma ấy cũng cứ lôi kéo đi mất của anh hai món là làng hết đúng sáu đồng , và hai cổ quan tài hết gần tám đồng. |
Sử thần Ngô Sĩ Liên nói : Thì Kiến hành động lạ lùng quá mức để uốn nắn cái tệ xin xỏ của người bấy giờ , cũng như Án Anh tằn tiện quá mức để uốn nắn cái thói xa xỉ tiếm lễ của Quan Trọng vậy. |
Những đồng tiền ttằn tiệnkiếm được từ mồ hôi công sức , đôi vợ chồng nghèo đều dồn cả vào nuôi đàn con , những mong mai này chúng lớn khôn nên người. |
* Từ tham khảo:
- tắn
- tăng
- tăng
- tăng
- tăng
- tăng