tân lang | dt. Chàng rể, tiếng gọi trong ngày đám cưới. // Cây cau. |
tân lang | - Người mới cưới vợ (cũ). |
Tân Lang | - (xã) tên gọi các xã thuộc h. Văn Lãng (Lạng Sơn), h. Phù Yên (Sơn La) |
tân lang | dt. Cây cau. |
tân lang | dt. Người con trai mới cưới vợ. |
tân lang | dt (H. tân: mới; lang: chàng trai) Chú rể mới: Lả lơi bên nói bên cười, Bên mừng cố hữu, bên mời tân lang (BCKN). |
tân lang | dt. Người mới cưới vợ. |
tân lang | .- Người mới cưới vợ (cũ). |
tân lang | Chú rể mới cưới vợ. |
tân lang | Cây cau. |
Nàng có làm hai bài thơ để ghi cuộc hoan lạc như sau : I Cùng diêm cửu khốn ngọ miên trì , Tu đối tân lang ngữ biệt ly. |
Thế mà những kẻ hiếu sự họ còn bịa ra , nào bảo Dao trì hội kiến ở đời Chu (12) , thanh điểu truyền tin ở đời Hán (13) , ta còn thế , huống chi là lũ các nàng ư ? Song tân lang ngồi đây , ta không nên bàn phiếm những câu chuyện khác làm rối lòng dạ người ta. |
Phiên làm giấy583 dâng ngọc châu tân lang , vua truyền không nhận. |
Không nhận. 606 Thiềm thừ châu : cũng như ở trên đã nói đến tân lang châu (ngọc cau) , ở đây nói thiềm thừ châu (ngọc cóc) , chưa rõ là thứ ngọc gì (chú thích 2 , tr |
Lưu Vũ Nhĩ dâng hươu trắng , lại dâng ngọc tân lang (ngọc cau). |
Lợi dụng sự nhốn nháo lúc đón dâu , Hường lẻn vào phòng của đôi ttân lang, tân nương và nhanh chóng cuỗm gọn mớ tiền mừng cưới. |
* Từ tham khảo:
- tân lịch
- tân ngữ
- tân nhân
- tân nhất
- tân phục thỏ
- tân quế mễ châu