tầm phơ | tt. Sơ, chỉ quen thôi chớ không thân: Bạn tầm-phơ. |
tầm phơ | - Không có mục đích gì: Chuyện tầm phơ. |
tầm phơ | Nh. Tầm phào. |
tầm phơ | tt Chẳng có mục đích gì: Nói chi câu chuyện tầm phơ ấy. |
tầm phơ | tt. Nht. Tầm-phèo: Chuyện tầm-phơ tầm-phèo. |
tầm phơ | .- Không có mục đích gì: Chuyện tầm phơ. |
Tôi nằm bên bàn đèn nói vài câu chuyện tầm phơ. |
Đi quanh Hồ Gươm nhìn lên cây gạo ở Ngõ Hồ nghe những con sếu báo tin rét sắp về ; đi lên Ngọc Hà ở đằng sau Bách Thú xem hoa và tán tỉnh chuyện tầm phơ với mấy cô nàng trắng ngà trong ngọc ; đi ra Nghi Tàm mua mấy cây thế rồi rẽ ra ngõ Quảng Lạc tìm nhà một ông bạn già để ngắm lại cái tượng “Mạnh mẫu gánh sách cho con đi học”… đi như thế trong một bầu không khí vừa vừa lạnh , hiu hiu gió , biêng biếc sầu ; kể đã là thú của người đàn ông được vợ chiều , vào buổi tà huân dắt tay vợ đi chơi ở ngoại ô nhìn trăng giãi trên ruộng lúa và nghe tiếng hát trống quân theo gió vang heo hút ở làng bên kia sông vọng lại. |
* * * Chập tối , thắp một ngọn đèn lên ăn cơm rồi uống một ngụm nước vối , quây quần lại với nhau nói chuyện , cái thú ấy kể đã êm đềm ; nhưng nếu lại chống một cái gậy tre , đi qua vũng lội mà sang nhà hàng xóm bàn chuytầm phơ phơ , cái thú ấy lại càng đậm đà hết sức. |
Cháu nó bận quá ! Có thế chứ ! à ra thế ! Thảo nào ! Cóc cứ dấm dớ lý sự và lẩm nhẩm một mình nghĩ , một mình nói thế trong khi cả đàn cóc nhô nhốp nhảy ra lại nhảy vào , vừa kèng kẹc , vừa gật gù : Có thế chứ , à ra thế ! Thảo nào ! Tự an ủi mình bằng câu chuyện tầm phơ của tôi. |
* Từ tham khảo:
- tầm quất
- tầm quẫy
- tầm quấy
- tầm quấy tầm quá
- tầm ruồng
- tầm sét