tẩm | đt. Dầm, ngâm cho thấm: Tẩm dầu, tẩm giấm, tẩm rượu, tẩm thuốc; Máu gà lại tẩm xương gà, Máu gà ai tẩm xương ta bao giờ CD; Thạch-nhũ trần-bì sao để lại, Quy-thân liên-nhục tẩm mang đi HXH. // (R) Thoa rồi bóp: Tẩm ngải. // tt. Dầm-dề, đầm-đìa: Cái mình tẩm mồ-hôi. |
tẩm | đt. Nằm, nghỉ, ngủ. // dt. Nhà thờ ở mả vua chúa: Lăng-tẩm, viên-tẩm. |
tẩm | - đg. Làm cho một chất lỏng thấm vào : Tẩm rượu. |
tẩm | đgt. 1. Làm cho một chất lỏng ngấm vào: tẩm nước o Vị thuốc được tẩm rượu. 2. Làm cho bột hay đường dính phủ mặt ngoài: tôm tẩm bột o bánh mì tẩm đường. |
tẩm | đgt. Ăn uống ngon, ví như được tẩm bổ: Hôm nay được tẩm một bữa no nê. |
tẩm | tt. Ngờ nghệeh, quê kệch, kém khôn ngoan: thằng tẩm o Anh chàng tẩm quá. |
tẩm | 1. Ngủ, chỗ ngủ: tẩm thất. 2. Nhà mồ: lăng tẩm. |
tẩm | đgt Làm cho một chất lỏng ngấm vào: Qui thân, liên nhục tẩm mang đi (HXHương); Máu gà lại tẩm xương gà, Máu người đem tẩm xương ta bao giờ (cd). |
tẩm | tt Gàn dở (thtục): Lão ấy tẩm lắm. |
tẩm | đt. Dầm, ngâm thấm vào: Tẩm nước. Tẩm rượu || Tẩm nước. Sự tẩm. |
tẩm | (khd). Nằm: Tẩm thất. |
tẩm | .- đg. Làm cho một chất lỏng thấm vào: Tẩm rượu. |
tẩm | Ngâm cho thấm vào, dầm: Tẩm rượu. Tẩm thuốc. Văn-liệu: Máu gà lại tẩm xương gà, Máu gà lại tẩm xương ta bao giờ (C-d). |
tẩm | Nằm (không dùng một mình): Chính-tẩm. Tẩm-thất. |
Cái hương ấy nó thấm sâu vào trong da thịt em , nó đã tẩm cả linh hồn em , gió nào thổi cho sạch được. |
Cũng như món cánh gà rán tẩm bột của cô. |
Người ra vào đông đúc , nhờ ai nấy đều giữ gìn cử chỉ và lời nói cho hợp với đòi hỏi một đám tang , nên suốt buổi sáng chuẩn bị tẩm liệm và tang lễ tiến hành lặng lẽ và điều hòa. |
Đi ngang qua chỗ nhà ngang dẫn ra phía lẫm , An nhớ cái thời mẹ mất , nhớ buổi tối người ta dẫn An qua đây ngủ tạm một đêm để khỏi trông thấy cảnh tẩm liệm và nhập quan. |
Ngày đi làm , chạy vạy xoay xở nhờ vả để có các thứ tẩm bổ cho vợ , đem về cnah hai bữa sữa cho con ăn đêm và mỗi lần ăn lại ba lần đái phải thay ngay không được đẻ tã ướt ngấm lạnh thằng bé. |
Một em bé vận bộ quần áo bằng xa tanh màu đỏ , tóc tết quả đào , mang đôi hài vải đen bước ra , cúi chào khán giả Chiếc vòng sắt quấn giẻ tẩm dầu lồng giữa một khung gỗ hình chữ nhật , dựng đứng cỡ ngang tầm mắt tôi , bày giữa hiện trường. |
* Từ tham khảo:
- tẩm ngẩm
- tẩm ngẩm đánh chết voi
- tâm ngẩm tầm ngầm chết voi
- tẩm nhiễm
- tẩm quất
- tẩm thất