tác thành | đt. Gầy-dựng cho người: Học-trò nhớ ơn thầy tác-thành // Nh. Tác-hợp. |
tác thành | - Làm cho nên việc. |
tác thành | đgt. Gây dựng cho người ta thành đạt: Học trò nhớ ơn tác thành của thầy giáo. |
tác thành | đgt (H. thành: làm nên) Giúp cho để được việc: Xin cảm ơn hai cụ đã tác thành cho hai cháu nên vợ nên chồng. |
tác thành | đt. Gây dựng nên cho người: Công ơn tác-thành. |
tác thành | .- Làm cho nên việc. |
tác thành | Gây dựng cho người ta: Học trò nhớ ơn tác-thành của thầy. |
Sáng rồi ". Cu Sài mở mắt ngồi dậy đỡ chén nước bước ra khỏi nhà , ngửa mặt súc miệng òng ọc rồi quay vào vê thuốc nhồi vào nõ , động tác thành thạo như một người lớn |
Sáng rồi". Cu Sài mở mắt ngồi dậy đỡ chén nước bước ra khỏi nhà , ngửa mặt súc miệng òng ọc rồi quay vào vê thuốc nhồi vào nõ , động tác thành thạo như một người lớn |
Vậy là cô tụ đưa chân ra mép hào rồi đấy cô bạn nhé ! Nếu bây giờ tôi có cầm tay cô mà kéo tuột sang thì cũng là lẽ tất nhiên… Không nói thêm nửa lời , bằng một động tác thành thạo vốn đã được kinh qua nhiều lần thực tiễn , Thi Hoài nâng bổng thân thể cô gái lên trên hai cánh tay mình. |
Nếu hiểm mà không vượt được thì trời phải nhờ đến tay người làm gì? Vua Vũ trị thủy , nếu không hợp lẽ thì trời do đâu mà tác thành được? Đất do đâu mà bằng phẳng được? Công hiệu đến mức rùa sông Lạc hiện điềm lành , thế không phải là trời [16b] giúp ử Xem như lời của Biền nói : "Nay khai đường biển để giúp sinh dân , nếu không theo lòng riêng thì có gì khó". |
Lê Văn Hưu nói : Trời đất cùng che chở , mặt trời mặt trăng cùng chiếu soi , mới sinh thành muôn vật , nảy nở mọi loài , cũng như hoàng hậu sánh với ngôi vua , cho nên mới có thể [3b] đứng đầu tiêu biểu cho nội cung , tác thành cho thiên hạ. |
Bà Mùa vui mừng hỏi lại : Ý ông là tác thành cho chúng nó? Cả hai đồng ý với chuyện đính ước đó. |
* Từ tham khảo:
- tác uy tác phúc
- tác yêu tác quái
- tạc
- tạc
- tạc
- tạc