tạc | đt. Khắc vào đá, vào gỗ: Tạc hình, tạc tượng, giống tạc // (R) a) Vẽ, hoạ, viết ra: Nhắn năm bảy tin, cũng chẳng thấu tình, Mần thơ cánh nhạn, tạc chữ quỳnh thăm em CD // b) Ghi nhớ trong lòng: Trăm năm tạc một chữ đồng, Dầu ai thêu phụng vẽ rồng không ham CD // c) Mở cho thông: Xuyên tường tạc bích (Xoi tường khoét vách). |
tạc | đt. Mời lại chủ để đáp lễ: Chén thù chén tạc. |
tạc | dt. Bữa trước. |
tạc | đt. Nổ, phát ra tiếng to: Oanh-tạc. |
tạc | dt. (thực) Cây thuốc dấu, lá dày mà xanh đen. |
tạc | - đg. 1 Tạo ra một hình dạng mĩ thuật theo mẫu đã dự định bằng cách đẽo, gọt, chạm trên vật liệu rắn. Tạc tượng. Tạc bia. Con giống mẹ như tạc. 2 (vch.). Ghi sâu trong tâm trí, không bao giờ quên. Ghi lòng tạc dạ. Trăm năm ghi tạc chữ đồng... (cd.). |
tạc | (tarte) dt. Bánh có hình dẹp, xung quanh có mứt và trái cây. |
tạc | đgt. 1. Đẽo, gọt hay chạm vào gỗ đá để thành hình có tính nghệ thuật: tạc một pho tượng. 2. Ghi sâu trong tâm trí: ghi lòng tạc dạ o ghi tạc. |
tạc | Khách mời lại chủ, báo đáp lại: chén tạc chén thù o tạc thù o thù tạc. |
tạc | (Pháo, súng) nổ: tạc đạn o oanh tạc. |
tạc | đgt Đẽo hay chạm thành một hình gì: Để gương trong sạch tạc bia dưới đời (NĐM). |
tạc | đgt Nói khách mời rượu lại chủ: Chén tạc, chén thù. |
tạc | đt. Xoi, đục gỗ đá cho thành hình: Tác tượng. Để gương trong sách tạc bia dưới đời. (Nh.đ.Mai)|| Tạc tượng. Ngr. Ghi nhớ: Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương || Tạc dạ, tạc lòng. |
tạc | (khd) Khách mời rượu lại chủ: Thù tạc. |
tạc | (khd). Nổ: Tạc-đạn. |
tạc | .- đg. Đẽo hay chạm thành hình: Tạc tượng; Tạc bia. Ngb. Ghi nhớ: Ghi lòng tạc dạ. |
tạc | Xoi, đục gỗ đá làm thành hình tướng: Tạc tượng. Tạc bia. Giống như tạc. Nghĩa bóng: Ghi nhớ: Ghi lòng tạc dạ. Văn-liệu: Một lời vâng tạc đá vàng thuỷ chung (K). Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương (K). Để gương trong sạch, tạc bia dưới đời (Nh-đ-m). Trăm năm ghi tạc một lời từ đây (Nh-đ-m). |
tạc | Khách mời rượu lại chủ: Thù-tạc. Văn-liệu: Tạc-thù khuyên cạn chén đồng (B-C). |
tạc | Nổ: Tạc-đạn. |
Chính bà đã phân vân không biết " ngả chiều nào vì bác tạc bên hàng xóm cũng ngỏ lời hỏi Trác. |
Không phải là bà cân nhắc , so sánh ông phán với bác xã Ttạc. |
Bác xã Ttạccũng nhờ người mối lái bốn , năm bận đấy , nhưng mẹ xem lấy cái món ấy thì cũng phải suốt đời làm vã mồ hôi. |
Nàng rút một sợi chỉ xỏ kim , bỗng nghe thấy tiếng Ttạcbên hàng xóm. |
Bỗng nhiên Trác buồn rầu nghĩ đến Ttạc. |
Sau ngày thấy mẹ nói là chàng có ý muốn lấy mình , nàng đã gặp Ttạcmấy lần ngoài đồng. |
* Từ tham khảo:
- tạc bích du tường
- tạc dạ ghi lòng
- tạc dạ ghi tâm
- tạc dược
- tạc đá ghi vàng
- tạc đạn