tá | dt. Lố, chục có đầu (12): Mua nguyên tá; một tá chỉ ống. |
tá | trt. Hả, hở, hử, tiếng hỏi ở cuối câu: Người xưa đâu tá? Chơi xuân há biết xuân chăng tá? HXH. |
tá | đt. Đánh (do Đả) // (R) Rầy la, xài-xể: Bị vợ tá! Tôi tá nó hèn gì. |
tá | bt. Phụ giúp: Y-tá, phò-tá, phụ-tá, trợ-tá // Chức quan võ trên cấp uý, dưới cấp tướng: Đại-tá, thiếu-tá, trung-tá, tướng tá. |
tá | đt. Vay mượn, cầm thế: Giả-tá! Làm tờ tá ruộng. |
tá | - 1 d. Cấp quân hàm của sĩ quan trên cấp uý, dưới cấp tướng. - 2 d. Số gộp chung mười hai đơn vị làm một. Một tá kim băng. Nửa tá bút chì. - 3 đg. (ph.). Tạo ra cái cớ để vin vào. Tá chuyện để đòi tiền (hối lộ). - 4 tr. (cũ; vch.; dùng ở cuối câu nghi vấn). Từ biểu thị ý thương cảm khi hỏi. Người xưa đâu tá? |
tá | dt. Tập hợp gồm mười hai cái cùng loại gộp lại: một tá bút chì o mua vài tá khăn mặt. |
tá | dt. 1. Cấp quân hàm sĩ quan trên cấp uý, dưới cấp tướng: mới được lên tá từ đầu năm nay o đại tá o thiếu tá o thượng tá o trung tá. 2. Giúp, trợ giúp: tá dược o bang tá o bưu tá o dược tá o phò tá o phụ tá o tham tá o trợ tá o y tá. |
tá | đgt. Đánh, rầy mắng: bị ông già tá cho một trận nên thân. |
tá | đgt. Tạo ra cớ gì để bám vào, vin vào để làm việc gì đó: tá chuyện để vòi tiền. |
tá | trt. Từ biểu lộ lòng thương cảm khi hỏi: Chồng con đâu tá, tính danh là gì (Truyện Kiều). |
tá | Mượn: tá điền. |
tá | dt Tập hợp mười hai vật cùng loại: Một tá khăn mặt. |
tá | dt Cấp trong quân đội dưới cấp tướng, trên cấp uý: Anh cậu ấy là một ông tá đã về hưu. |
tá | đgt Vin vào một cái cớ gì: Hắn tá chuyện mất cắp để vay tiền. |
tá | trt Từ dùng sau một câu để đặt câu hỏi: Tài tử giai nhân ai đó tá? (HXHương); Tìm tiếng sẽ hỏi: Ai đàn tá (TBH); Hẳn túc trái làm sao đây tá (CgO). |
tá | dt. Một lô 12 cái: Một tá bút chì. Nửa tá con || Nửa tá. |
tá | trt. Tiếng ở cuối câu thường để hỏi: Người xưa đâu tá? Nào non nước tá, ấy vườn tược đâu? (Nh.đ.Mai). |
tá | (khd). 1. Chức quan võ, dưới hàng tướng: Đại-tá || Thiếu tá. 2. Giúp: Phụ-tá. 3. Mượn, mướn: Tá-điền. |
tá | .- d. Tập hợp mười hai vật cùng loại: Một tá khăn mặt. |
tá | .- d. Cấp trong quân đội dưới cấp tướng, trên cấp uý. |
tá | .- Từ đem vào cuối câu hỏi trong văn thơ cũ: Chồng con đâu tá tính danh là gì (K)? |
tá | Tiếng gọi số mười-hai chiếc vật gì: Tá khăn mặt. |
tá | Tiếng trợ-từ để cuối câu: Chồng con đâu tá, tính danh là gì (K). Văn-liệu: Nào thày, nào bạn đi đâu tá? (thơ cổ). Người xưa cảnh cũ đi đâu tá, Khéo ngẩn-ngơ thay lũ trọc đầu (thơ cổ). Hẳn túc-trái làm sao đấy tá? (C-o). Nao non nước tá, ấy vườn tược đâu? (Nh-đ-m). |
tá | I. Chức quan võ, dưới hàng tướng, trên hàng uý: Đại-tá. Thiếu-tá. II. Giúp (không dùng một mình): Phù tá. |
tá | Mượn. |
Mới mười hôm trước đây Trương vừa sợ hãi vừa vui sướng được nghe trên xe điện mấy bà nói với nhau chuyện Thu từ chối lấy con một ông Tuần làm tham tá ở Nam Định. |
Khổ ! Thế cậu bây giờ làm gì ? Tôi làm Tham tá ở Hà Nội. |
Làm tham tá thế chắc lương lắm đấy nhỉ ? Cô em cười : Lương chả nhiều mà lại một lúc dám cho chừng kia tiền. |
Một người chồng làm tham tá ở công sở , một người vợ và một cậu học trò năm thứ tư trường Bưởi. |
Khốn tay Mai chỉ hoàn toàn đối với Lộc mà thôi , chứ đối với bà Án thì Mai chỉ là một cn bé khốn nạn , vô giáo dục , một con bé trong đám hạ lưu không đáng làm vợ một quan tham tá. |
Lần này Lộc phải nói dối mẹ xin phép đi thuê một gia phòng ở biệt hẳn một nơi cho được tĩnh mà học thêm để cuối năm thi tham tá ngạch tây. |
* Từ tham khảo:
- tá điền
- tá gà
- tá khẩu
- tá nhị
- tá tả
- tá tràng