sử quán | dt. Dinh quan chép sử ở làm việc và cất giấu những tài-liệu lịch-sử. |
sử quán | - Cơ quan chuyên nghiên cứu và lưu trữ tài liệu lịch sử trong thời phong kiến. |
sử quán | Nh. Quốc sử quán. |
sử quán | dt (H. sử: lịch sử; quán: cơ quan) Cơ quan chuyên chép sử và tàng trữ những tài liệu sử học (cũ): Hồi đó cụ làm quan trong sử quán. |
sử quán | dt. Việc chuyên coi việc làm sử, thu thập tài liệu và viết sử. |
sử quán | .- Cơ quan chuyên nghiên cứu và lưu trữ tài liệu lịch sử trong thời phong kiến. |
sử quán | Viện chuyên coi việc làm sử. |
Cái giấc mộng được dự vào sử quán chỉ là bước chừng của một người hiếu động mà không gặp thời. |
Đến thế kỷ XIX , Đại Nam nhất thống chí do Quốc sử quán biên soạn dưới triều vua Tự Đức ghi thêm : Chợ Mới (tương ứng với phố Hàng Chiếu) , chợ Đông Thành (tương ứng với phố Hàng Vải Hàng Gà) , chợ Yên Thọ (Ô Cầu Dền) , chợ Yên Thái (Bưởi). |
Ông có tên tự là Lệnh Thăng , đọc nhiều biết rộng , rất thích âm dương thuật số ; thời Nguyên đế làm ở Quốc sử quán , có viết Tấn sử và Sưu thần ký nhưng cả hai đều đã thất lạc. |
Đỗ Hoàng giáp niên hiệu Hồng Đức thứ 9 (1478) , làm quan đến chức Binh bộ Thượng thư , Quốc tử giám Tư nghiệp , Quốc sử quán Tổng tài. |
Năm ấy , vua Tống đổi niên hiệu , sai Hộ bộ viên ngoại lang là Ngụy Tường và Trực sử quán là Lý Độ mang chế sách sang gia phong vua làm Kiểm hiệu thái úy. |
Theo ghi chép trong Đại Nam liệt truyện tiền biên của Quốc ssử quántriều Nguyễn , tương truyền , trong một đêm sáng trăng , chúa Thượng Nguyễn Phúc Lan lúc bấy giờ còn là thế tử theo cha là chúa Sãi Nguyễn Phúc Nguyên dạo thuyền chơi trên sông Thu Bồn ở đất dinh trấn Quảng Nam (đặt tại làng Thanh Chiêm nên còn có tên gọi dinh trấn Thanh Chiêm). |
* Từ tham khảo:
- sử quân tử
- sử sách
- sử thi
- sử xanh
- sứ
- sứ