sư | dt. (động) X. Sư-tử: Mãnh-sư. |
sư | dt. Thầy dạy học: Danh-sư, giáo-sư, đại-sư, hương-sư, tôn-sư // Người có một tài nghề riêng-biệt: Bốc-sư, dược-sư, kỹ-sư, luật-sư, mục-sư, pháp-sư, quân-sư, tiên-sư, tổ-sư, thái-sư, trạng-sư // Tiếng gọi người tu đạo Phật: Nhà sư, ông sư, thiền-sư; Đêm nằm nghe vạc trở canh; Nghe sư gõ mõ, nghe anh dỗ nàng (CD) // (lóng) Giỏi, đáng mặt thầy: Làm như sư lắm vậy! Mầy sư quá sao còn thua? // Nhiều, đông: Kinh-sư // Thuộc nhà binh: Ban-sư, xuất-sư, thuỷ-sư đề-đốc. |
sư | - dt. 1. Người đi tu theo đạo Phật ở chùa: nhà sư sư cụ sư bà. 2. Sư đoàn, nói tắt: chỉ huy một sư sư 308. |
sư | dt. 1. Người đi tu theo đạo Phật ở chùa: nhà sư o sư cụ o sư thầy o sư bà o sư bác o sư cô o sư đệ o sư đồ o sư huynh o sư hữu o sư mẫu o sư mô o sư ni o sư nữ o sư ông o sư sãi o sư sinh o sư tăng o sư thầy o sư thúc o sư tổ o sư vãi o đạo sư o pháp sư o thiền sư o thiếu sư. 2. Đơn vị phiên chế trong quân đội, trên trung đoàn; sư đoàn, nói tắt: chỉ huy một sư o sư đoàn o sư đoàn trưởng o sư đoàn bộ o sư trưởng. 3. Thầy dạy học: sư phạm o sư phụ o danh sư o nhạc sư o pháp sư o quân sư o quốc sư o thái sư o thánh sư o tiên sư o tổ sư o tôn sư trọng đạo. 4. Người ở bậc cao về chuyên môn: kĩ sư o thuỷ sư o thuỷ sư đô đốc o trạng sư o y sư. |
sư | Sư tử. |
sư | dt Từ chỉ chung các nhà tu hành Phật giáo ở các chùa: Một sư đầu trọc ngồi khua mõ (HXHương). |
sư | dt (Nói tắt của sư đoàn) Đơn vị quân đội lớn hơn trung đoàn, lữ đoàn: Điều một sư lên Tây-nguyên. |
sư | dt. 1. Thầy dạy học: Tôn sư. 2. Người tu theo đạo Phật ở chùa: Một sư đầu trọc, , ngồi khua mỏ (H.x.Hương) // Sư bà. Sư cô. Sư cụ. 3. (khd) ĐOàn quân đông nhất trong hệ-thống tổ-chức quân-đội. |
sư | .- d. Từ chỉ chung các nhà tu hành Phật giáo ở các chùa: Sư cụ; Sư ông. |
sư | .- d. "Sư đoàn" nói tắt: Cán bộ cấp sư. |
sư | I. 1. Thầy dạy học: Sư đệ. Tôn sư. Văn-liệu: Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay (T-ng). Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư, Sư về sư ốm tương-tư, ốm lăn ốm lóc cho sư trọc đầu (C-d). 2. Tiếng gọi người đi tu đạo Phật: Ông sư tụng kinh. II. Quân lính. Nghĩa rộng: Đoàn quân đông nhất trong phép tổ-chức việc quân. |
Những câu chửi như : " Tiên ssưcái con bé " , " mả bố nhà con bé " hoặc những câu khác cũng tương tự như thế , chúng đều học lại của mợ phán mắng nàng những lúc chúng không bằng lòng điều gì với nàng. |
Chàng nói với ông chú cần tiền để ở chung với một người bạn thân hiện đang làm trạng sư , chàng sẽ chia lãi và có chỗ để tập làm việc dần , trước khi thi ra. |
Đỗ gì rồi ? Đỗ kỹ sư. |
Chàng mỉm cười ngẫm nghĩ : Có lẽ vì trong tiếng kỹ sư có chữ " kỹ " , đổi một cái dấu thì thành " ký " ngay. |
Nhà tôi không rõ quãng đời trước của tôi , tôi phải tự tiện cho anh là một ông ký , vì tôi làm gì có một người bạn kỹ sư sang trọng , có ô tô nhà như anh. |
Việc này không lo , đã có trạng sư. |
* Từ tham khảo:
- sư bác
- sư cô
- sư cụ
- sư đệ
- sư đoàn
- sư đoàn bộ