sênh | dt. C/g. Sanh hay Sinh, súc-vật dùng làm lễ cúng tế, thường là trâu, bò, heo, dê; cũng có thể thay vào đó bằng miếng thịt heo, con cua (hoặc tôm) và trứng vịt, tất-cả đều nhuộm đỏ Bộ tam-sênh. |
sênh | dt. X. Sanh Gõ sênh, khắc sênh, nhịp sênh. |
sênh | bt. Bán với giá rẻ Bán sênh. |
sênh | - Nhạc cụ cổ, làm bằng hai miếng gỗ dùng để gõ nhịp. |
sênh | dt. Nhạc khí gõ làm bằng tre, gỗ, dùng đệm cho hát múa như hát nhà tơ, hát chèo, múa sênh tiền mõ lộn... |
sênh | dt. 1. Nhạc khí thổi, có bầu chứa không khí để chuyển cho hệ thống ống trúc, khi thổi dùng ngón tay bịt hoặc mở các lỗ thoát hơi. 2. Đàn ống nhỏ, thổi bằng miệng. |
sênh | tt. Rẻ, hời: bán sênh o giá sênh. |
sênh | dt Nhạc cụ cổ làm bằng hai thanh gỗ cứng dùng để gõ nhịp: Vừa gõ sênh vừa hát. |
sênh | dt. Nhạc-khí làm bằng hai miếng gỗ để gõ nhịp, cũng gọi là sanh: Gỗ sênh. |
sênh | .- Nhạc cụ cổ, làm bằng hai miếng gỗ dùng để gõ nhịp. |
sênh | Nhạc-khí làm bằng hai miếng gỗ để gõ nhịp: Gõ sênh mà hát. |
Bãi cỏ im lìm đến nỗi tiếng gông lũ tù giây va vào nhau theo một nhịp bước rụt dè nghe cứ rõ mồn một như tiếng sênh người chấp hiệu định liệu bước đi cho cỗ đòn đám. |
Rồi trong một giây phút mọi người lắng rő tiếng sênh tiền. |
Bách bộ sênh ca , cầm bách thiệt , Thiên hàng nô bộc quất thiên đầu Nguyệt vô sự chiếu nhân vô sự , Thủy hữu thu hàm thiên hữu thu. |
Trong đó , nhạc ở trên1671 có 8 loại thanh âm như : trống keo lớn , khánh chùm , chuông chùm1672 , đặt các loại đàn cầm , đàn sắt , sênh , quản , thược , chúc ngữ , huân trì1673. |
1673 sênh , quản thược : đều là các loại sáo. |
Với đạo cụ là đèn , gậy và chiếc náp dài khoảng một mét giống như một thanh đao , điệu múa Náp diễn ra từ 25 30 phút trên nền tiếng trống kèn và dưới sự chỉ huy của đội trưởng theo tiếng gõ cặp sênh gỗ. |
* Từ tham khảo:
- sênh phách
- sênh tiền
- sềnh sềnh
- sểnh
- sểnh đàn tan nghé
- sểnh nhà ra thất nghiệp