sền sệt | tt. C/g. Sệt-sệt, lền, hơi đặc, gần đặc, đặc theo ý muốn Khuấy sền-sệt. |
sền sệt | trt. C/g. Xèm-xẹp, tiếng kéo lê vật mỏng Kéo dép sền-sệt. |
sền sệt | - t. Hơi đặc: Cháo sền sệt. |
sền sệt | tt. Ở trạng thái đặc, hơi quánh lại: cháo đặc sền sệt. |
sền sệt | tt. 1. Có âm thanh như tiếng của vật hình tấm bị kéo lê trên mặt đất: Tiếng dép sền sệt trên mặt sàn. 2. (Cách chuyển động) ở tư thế luôn luôn bị kéo lê trên mặt đất: lôi sền sệt bao gạo vào kho. |
sền sệt | tt Hơi đặc: Cháo sền sệt; Chè đường sền sệt. |
sền sệt | trgt Nói kéo vật khá nặng, sát với mặt đất: Kéo sền sệt cái bao gạo. |
sền sệt | Xt. Sệt-sệt. |
sền sệt | .- t. Hơi đặc: Cháo sền sệt. |
sền sệt | Xem “sệt-sệt”. |
Đêm mưa sườn sượt nghe thấy tiếng van xin của những người ăn mày ở đàng xa vọng tới , hay tiếng guốc kê sền sệt trên đường khuya , hoặc tiếng rao buồn muốn chết của những người đi bán hàng khuya chưa về với gia đình , mình tự nhiên thấy chán chường cho kiếp sống và tự hỏi có nhiều người khổ quá sức là khổ thế thì có thể gọi họ là người được không ? Nhưng nói cho cùng thì sống chết đều khổ cả. |
Thôi ! Đứng dậy mà đi chạy sưu cho chồng , đừng ngồi ăn vạ đây nữa ! Rồi hai ông hằm hằm túm lấy đầu thừng , sền sệt điệu anh Dậu xuống thềm. |
Đất sân nhà trường , vườn hoa , các bờ hè chưa lát gạch , trơn và sền sệt như mỡ đổ. |
Nước kho sền sệt kèo kẹo chấm với mớ lìm kìm non ăn ngon hết sẩy. |
Ngay dưới mũi dao của tôi là cái đám vàng vàng sền sệt. |
Khi đó , mắm hơi ssền sệt, có mùi thơm ngào ngạt mà lại hơi khẳm rất đặc trưng. |
* Từ tham khảo:
- sến
- sến cát
- sến mộc
- sếnmủ
- sênh
- sênh