sao phải | trt. X. Sao nên. |
sao phải | trt. Không thế phải: Buộc tội như vậy sao phải. |
Mợ phán như muốn chứng tỏ cho mẹ biết rằng mình không khờ dại gì , lấy vẻ kiêu căng , giọng hãnh diện : Từ ngày về đến nay , bảo ssao phảiy như một phép. |
Ông giáo nhớ lại điều mình thắc mắc , quay lại hỏi Phúc : Thế riêng ông Năm... ông Năm Ngãng thì vì sao phải lên đây ? Không trốn lên đây thì ở tù mọt gông sao dượng ! À ra thế ! Dân đầu trộm đuôi cướp chứ gì ! Phúc vội xua tay cải chính : Không phải đâu dượng. |
Ghê quá ! Tại sao phải làm như vậy , Lãng biết không ? Lãng không trả lời. |
Tại sao phải làm vậy ? Đem giết một người ! Còn đang sống đó , thoắt một cái , đã thành cái xác. |
Bây giờ người mẹ đó ra sao ? Rồi ngày mai , ngày mốt sẽ ra sao ? Hôm qua bà mè đó đã biết trước tin dữ chưa ? Nếu biết trước thì chắc cả đêm vật vã , lăn lộn nhỉ ! Chắc thế ! Nhưng giết anh ta để làm gì ? Tại sao phải giết ? Em nghe anh Huệ bảo không làm khác được. |
Nhờ thế , An có dịp hỏi Huệ : Chuyện hồi sáng , tại sao phải làm vậy ? Câu hỏi đường đột khiến Huệ hơi ngạc nhiên. |
* Từ tham khảo:
- giạt sành
- giàu
- giàu ăn khó nhịn
- giàu ăn uống, khó đánh nhau
- giàu bán chó, khó bán con
- giàu bán ló, khó bán con