rỡ | bt. Sáng-sủa, sung-sướng, vinh-diệu: Mừng-rỡ, rạng-rỡ, rực-rỡ, sáng rỡ; Thoả lòng hồ-thỉ, rỡ mình cân đai NĐM. |
rỡ | - t. Cg. Rỡ ràng. 1. Rực rỡ. 2. Sáng sủa, vẻ vang: Thỏa lòng hồ thỉ rỡ mình cân đai (Nhđm). |
rỡ | tt. Sáng ngời, đẹp đẽ; rực rỡ: rỡ mình cân đai. |
rỡ | tt Vẻ vang: Thỏa lòng hồ thỉ, rỡ mình cân đai (NĐM). |
rỡ | tt. Sáng sủa: Rỡ mình là vẻ cân-đai (Ng.Du) |
rỡ | .- t. Cg. Rỡ ràng. 1. Rực rỡ. 2. Sáng sủa, vẻ vang: Thỏa lòng hồ thỉ rỡ mình cân đai (Nhđm). |
rỡ | Sáng-sủa rõ-ràng: Rực-rỡ. Rỡ mình là vẻ cân-đai (K). Văn-liệu: Nở-nang mày mặt, rỡ-ràng mẹ cha (K). Hoa quan phấp-phới, hà-y rỡ-ràng (K). Thoả lòng hồ-thỉ, rỡ mình cân-đai (Nh-đ-m). Ơn vua nhuần gội, tiếng con rỡ-ràng (Nh-đ-m). |
Vẻ buồn của tang phục làm lộ hẳn cái rực rỡ của một vẻ đẹp rất trẻ và rất tươi. |
Trời bỗng nắng to : bức tường trắng và nóc ngói đỏ tươi của một ngôi nhà mới xây vụt qua cửa xe rực rỡ như một thứ đồ chơi , sơn còn mới. |
Bà Bát trông thấy Trương xuống xe tỏ vẻ mừng rỡ. |
Giữa vẻ đẹp rực rỡ của mùa xuân , cạnh người đẹp mà chàng yêu , Trương vẫn riêng thấy lẻ loi , trơ vơ với nỗi buồn nản thầm kín của lòng mình. |
Từng đám mây trắng và cao yên lặng bay trong ánh sáng rực rỡ. |
Chàng có cái mừng rỡ đau đớn của một người bị tử hình sắp lên máy chém , sắp được thoát nợ. |
* Từ tham khảo:
- rỡ rỡ
- rớ
- rớ
- rợ
- rợ
- rợ