rủ rỉ | trt. X. Rù-rì và Thủ-thỉ. |
rủ rỉ | - đg, ph. Cg. Rủ rỉ rù rì. Nói khẽ, nói nhỏ một cách thân mật: Rủ rỉ trò chuyện. Rủ rỉ rù rì. Nh. Rủ rỉ: Nói chuyện rủ rỉ rù rì. |
rủ rỉ | đgt. Nói thong thả, nhẹ nhàng một cách thân mật, dễ thương: Hai người rủ rỉ với nhau mãi tận khuya o Mẹ rủ rỉ giảng giải cho con. |
rủ rỉ | đgt, trgt Nói nhỏ với nhau một cách thân mật: Cả buổi tối hai chị rủ rỉ với nhau. |
rủ rỉ | đt. Thốt tiếng nhỏ nhỏ: Hàng tùng rủ-rỉ trên cành đìu-hiu (Th.Lữ) |
rủ rỉ | .- đg, ph. Cg. Rủ rỉ rù rì. Nói khẽ, nói nhỏ một cách thân mật: Rủ rỉ trò chuyện. Rủ rỉ rù rì. Nh. Rủ rỉ: Nói chuyện rủ rỉ rù rì. |
rủ rỉ | Nói sẽ, nói nhỏ: Rủ-rỉ bên tai. |
Cụ còn lạ gì. Rồi bà nhích người sát gần bà Thân , rủ rỉ : Vả lại mình còn hòng nhờ vả về sau |
Các người hàng xóm cũng làm như thế , các bà mẹ ngồi rủ rỉ với nhau những câu chuyện kín đáo ; các trẻ con nô đùa dưới quán chợ , còn các bà già thì ngồi giũ tóc cho chúng và gọt tóc chúng bằng mảnh chai sắc. |
Bắc Nam hai ngả phân chia Nỗi buồn vấn vít chia lìa tâm can Buồn xem ngọn nước chảy dưới sông Hàn Thấy xôn xao ghe cộ nhưng bóng chàng thấy đâu Ngõ lên Thương Chánh thấy mấy nhịp cầu Lá bay vì con Ô Thước khéo để sầu cho ta Buồn trông bóng nguyệt lập loè Cớ sao chị Nguyệt cứ tà tà về tây ? Buồn nghe con chim nhạn lạc bầy Líu lo khóc bạn mình gầy xác ve Buồn nghe tiếng dế gáy tích te Năm canh rủ rỉ quanh hè kêu thu Buồn nghe tiếng gáy con chim cu Dắng da dắng dỏi tựa ai ru đoạn phiền Buồn nghe tiếng gáy con đỗ quyên Xui lòng khốn chuyển vạn niên u sầu Trắc trở này do bởi vì đâu Phải chi sớm bắc nhịp cầu gặp nhau. |
Qua coi nhà còn gì nhậu được nữa không thôi mà Rồi hắn cầm chai rượu ra , rủ rỉ với dì Tư Béo đang loay hoay cầm khăn lau cốc bên bàn : Nấu nồi cháo cua ăn chơi đi , dì Tư. |
Nó rủ rỉ nói vào tai tôi : Mày ăn gì chưa. |
Hôm sang nhà , thấy Bằng đang lom khom sắc thuốc cho vợ , Lam rủ rỉ : “Mày cũng một vừa hai phải thôi. |
* Từ tham khảo:
- rũ
- rũ
- rũ như con gà cắt tiết
- rũ như tàu lá
- rũ riệt
- rũ rối cào bằng