rờ | đt. C/g. Sờ, dùng tay mó: Đêm nằm tơ-tưởng tưởng tơ, Chiêm-bao thấy bậu, dậy rờ chiếu không (CD) // (R) Lén nậng, bóp vật kín của đàn-bà khi người ta ngủ. |
rờ | - (ph.). x. sờ. |
rờ | đgt. Sờ: không biết đâu mà rờ. |
rờ | đgt 1. Đặt tay vào một vật để biết nó thế nào: Rờ túi xem còn tiền không; Chiêm bao thì thấy, dậy rờ thì không (cd). 2. Xử sự: Thần công lí chẳng biết đâu mà rờ (Tú-Mỡ). |
rờ | đt. Sờ, mó: Rờ mặt, rờ tai // Không biết đâu mà rờ. |
rờ | .- đg. Đặt tay vào một vật để biết nó thế nào: Rờ túi xem còn tiền không; Rờ đầu xem có sốt không. |
rờ | Lấy tay mà lần, mà tìm: Rờ túi áo. |
Anh không tin thử đưa tay ra rờ xem có phải là mâm cơm đầy ắp thức ăn không nào. |
Với giọng nửa đùa nửa thật , chàng nói : Cần gì phải rờ ! Thầy bói này đã gieo quẻ thì chẳng bao giờ sai ! Trừ Minh ra , không một ai dám cười cả. |
Mười hai giờ trưa khi chuyến ô tô hàng chạy Hải Dương bắt đầu mở máy , quả nhiên một người đàn bà già và mù , áo xống gọn gàng và sạch sẽ , tay cầm cái rá , rờ lần các cửa xe , rời rạc xin tiền. |
Thốt nhiên cô rờ tới cái nút buộc bốn tờ giấy bạc ở giải yếm , nhưng cô không dám mở ra , cô xấu hổ. |
Trong lòng thuyền rờ đâu cũng thấy nhớp nháp , rít róng. |
Cô bé không hiểu nổi anh , không hiểu thứ sức mạnh nào đủ lôi cuốn Chinh vào những công việc vô nghĩa vô ích như ôm cỏ cho vào máng , khệ nệ xách cả gàu nước nặng từ dưới bến sông xa lên gốc gạo , rờ rẫm những cái yên cũ. |
* Từ tham khảo:
- rờ mó
- rờ-moọc
- rờ rẫm
- rờ rệt
- rờ rờl
- rờ rờ