rờ rẫm | đt. (đ) Nh. Rờ: Lấy mắt ngó, rờ-rẫm làm chi? |
rờ rẫm | - Cg. Rờ rệt. Mò mẫm, lần mò trong tối: Đêm hôm thế này, còn rờ rẫm đi đâu đấy? Thầy bói đi rờ rẫm. |
rờ rẫm | đgt. Sờ sẫm: rờ rẫm trong đêm tối. |
rờ rẫm | đgt Sờ soạng trong tối; Mò mẫm: Thầy bói rờ rẫm tìm gậy; Đêm hôm rờ rẫm đi đâu?. |
rờ rẫm | đt. Mò lần lần: Rờ rẫm trong bóng tối. |
rờ rẫm | .- Cg. Rờ rệt. Mò mẫm, lần mò trong tối: Đêm hôm thế này, còn rờ rẫm đi đâu đấy? Thầy bói đi rờ rẫm. |
rờ rẫm | Mò tìm trong tối: Đêm đi rờ-rẫm. |
Cô bé không hiểu nổi anh , không hiểu thứ sức mạnh nào đủ lôi cuốn Chinh vào những công việc vô nghĩa vô ích như ôm cỏ cho vào máng , khệ nệ xách cả gàu nước nặng từ dưới bến sông xa lên gốc gạo , rờ rẫm những cái yên cũ. |
Bà đến bên nàng , ngồi xuống bên rồi lấy tay rờ rẫm nàng : Quí hóa quá , mợ là con gái thành phố mà theo cậu nó về quê thế này thì mợ phải là người tốt lắm , hiểu em tôi lắm. |
Tôi rờ rẫm cục u một hồi rồi thở dài : Bây giờ tao mới thấy đau ! Và tôi vội vã nói thêm Nhưng mà đau sơ sơ. |
Đôi bàn tay ấy rờ rẫm người anh , rờ từ gáy dọc xuống lưng anh một cách gấp gấp , như để coi anh có phải thực là một Ngạn còn nguyên vẹn không vậy. |
Hắn đưa tay lên ngực , rờ rẫm cái hình mặt chằn có nanh ngà , mê muội nghĩ rằng nếu không có cái mặt chằn ấy , chắc đâu hắn còn sống. |
Kể cậu cũng là người lòng gang dạ đá ! Hạ sĩ Cơ nghe nói đưa tay rờ rẫm bứt bứt cổ áo : Trời ơi , thím Ba , thím Ba... Tôi khổ lắm , thím Ba à ! Y kêu lên rồi bỏ ly rượu , bước xuống đất , lê đôi giày bố có mắt cá đi xềnh xệch tới bên cây cột. |
* Từ tham khảo:
- rờ rờl
- rờ rờ
- rờ rỡ
- rờ-sạc
- rờ-séc
- rờ-sét