ráy | dt. (thực): Giống củ bụi to, tàu mập, lá rộng và dày, giống bụi môn nhưng to hơn nhiều: Bụi ráy, củ ráy; Đói thì ăn ráy ăn khoai, Chớ thấy lúa trổ tháng hai mà mừng (CD). |
ráy | dt. Lá nhĩ trong lỗ tai: Cứt ráy, điếc con ráy. |
ráy | - d. Loài cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp, lá hình tim, thân ngầm hình củ, ăn ngứa: Đói thời ăn ráy ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd). - d. Cg. Ráy tai. Cứt ráy. Chất nhờn do ống tai ngoài tiết ra, thường quện với bụi thành một chất hơi rắn. |
ráy | dt. 1. Cây mọc hoang, thân cỏ, phiến lá hình mũi tên, cụm hoa có mo bao phía ngoài, củ ăn ngứa. 2. Củ của cây ráy: Đói lòng ăn ráy, ăn khoai (cd.). |
ráy | dt. Chất nhờn màu vàng, do ống tai ngoài tiết ra. |
ráy | dt Loài cây có thân ngầm hình củ ăn được nhưng hơi ngứa: Đói thời ăn ráy, ăn khoai, chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd). |
ráy | dt (cn. Ráy tai) Chất nhờn do tai ngoài tiết ra: Ngoáy tai lấy ráy. |
ráy | dt. (th) Loại khoai môn, có chất ngứa. |
ráy | dt. Lá nhĩ trong tai, thường nói là con ráy: Điếc con ráy, lủng con ráy // Cứt ráy hay ráy tai, chất vàng dính ở trong lỗ tai. |
ráy | .- d. Loài cây mọc ở bụi bờ ẩm thấp, lá hình tim, thân ngầm hình củ, ăn ngứa: Đói thời ăn ráy ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng (cd). |
ráy | .- d. Cg. Ráy tai. Cứt ráy. Chất nhờn do ống tai ngoài tiết ra, thường quện với bụi thành một chất hơi rắn. |
ráy | Loài khoai môn, có chất ngứa: Củ ráy. Văn-liệu: Đói thời ăn ráy ăn khoai, Chớ thấy lúa giỗ tháng hai mà mừng. Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên củ ráy, rễ hành cũng va (C-d). |
ráy | (con) Lá nhĩ trong tai: Thủng con ráy. |
Ai ơi trẻ mãi ru mà Càng so sánh lắm càng già mất duyên Còn duyên như tượng tô vàng Hết duyên như tổ ong tàn ngày mưa Còn duyên đóng cửa kén chồng Hết duyên ngồi gốc cây hồng lượm hoa Còn duyên kén cá chọn canh Hết duyên củ ráy dưa hành cũng trôi Còn duyên kén những trai tơ Hết duyên ông lão cũng vơ làm chồng Còn duyên đóng cửa kén chồng Hết duyên bán quán ngồi trông bộ hành. |
Tiền mua gà vịt , rau ráy , cháu xin gửi trước để... Không , không. |
Chính những con người ấy lại đánh phân , rửa ráy quét dọn cả chuồng xí , chuồng lợn cho chủ rồi gánh ra đồng cứ của những người chủ tốt tươi sai quả , mấy hạt lại theo đà đâu đó , ca thán , và xỉ vả làng mình ngu si không biết đường làm ăn. |
Sớm hôm sau cha tôi ra bãi nước , hơn hai chục người đàn bà Lào đang rửa ráy , họ tạt nước đùn lên từ những hốc nước , bao nhiêu cái hố đào tạm không sâu lắm. |
Lát sau người của công ty đưa thị sang Đài Loan làm việc gọi điện cho thị : Bà chủ nói là bà chủ muốn chị thay bỉm , rửa ráy , tắm táp cho ông chủ. |
Thị vào trong phòng ông chủ thay bỉm rửa ráy sạch sẽ cho ông chủ. |
* Từ tham khảo:
- ráy chùa ẩn bắc
- ráy hương
- ráy leo
- ráy leo lá lớn
- ráy leo lá xẻ
- ráy tai