rau thơm | dt. X. Rau sống. |
rau thơm | - Nh. Húng láng. |
rau thơm | dt. Rau có mùi thơm, dùng làm gia vị, nói chung: mua thêm vài mớ rau thơm o lẫn rau thơm vào với xà lách. |
rau thơm | dt Các thứ cây có lá thơm dùng làm gia vị như các thứ húng: Ăn thịt chó phải có rau thơm. |
rau thơm | .- Nh. Húng láng. |
Cây rau má trách lá rau thơm Trách chàng quân tử ăn cơm chẳng chào Ăn cơm đóng cửa chẳng vào Ăn cơm trả gạo thì vào mà ăn. |
Hôm sau , nó mang đến đủ loại rau thơm : tía tô , kinh giới , mùi tàu , xương sông , lá lốt... trồng cho kín hai luống. |
* Ngày ấy hai bên bờ sông Tô Lịch đường Láng Thượng còn như một công viên với những hàng cây xà cừ to , xen với rau thơm , với hoa bướm , hoa su si và hoa rau cải cúc. |
Một nhúm bánh phở ; một ít hành hoa thái nhỏ , điểm mấy ngọn rau thơm xanh biêng biếc ; mấy nhát gừng màu vàng thái mướt như tơ ; mấy miếng ớt mỏng vừa đỏ màu hoa hiên vừa đỏ sẫm như hoa lựu... ba bốn thứ màu sắc đó cho ta cái cảm giác được ngắm một bức họa lập thể của một họa sĩ trong phái văn nghệ tiền tiến dùng màu sắc hơi lố lỉnh , hơi bạo quá , nhưng mà đẹp mắt. |
Thịt thì mềm , bánh thì dẻo , thỉnh thoảng lại thấy cay cái cay của gừng , cay cái cay của hạt tiêu , cay cái cay của ớt ; thỉnh thoảng lại thấy thơm nhè nhẹ cái thơm của hành hoa , thơm hăng hắc cái thơm của rau thơm , thơm dìu dịu cái thơm của thịt bò tươi và mềm... rồi thì hòa hợp tất cả những vị đó lại , nước dùng ngọt cứ lừ đi , ngọt một cách hiền lành , êm dịu , ngọt một cách thành thực , thiên nhiên , không có chất gì là hóa học... không , ông phải thú nhận với tôi đi : "Có phải ăn một bát phở như thế thì khoan khoái quá , phải không?" Quả vậy , ăn một bát phở như thế , phải nói rằng có thể "lâm li" hơn là nghe thấy một câu nói hữu tình của người yêu , ăn một bát phở như thế , thú có thể ví như sau một thời gian xa cách , được ngã vào trong vòng tay một người vợ đẹp mà lại đa tình vậy ! Y hẳn cũng có người cảm giác như tôi , cho nên biết bao nhiêu bận đứng chờ làm phở , tôi đã thấy những người đàn bà , đàn ông , người già , trẻ con , bưng lấy bát phở mà đôi mắt sáng ngời lên. |
Phải là hoàn toàn gia vị Việt Nam mới được : hồ tiêu Bắc , chanh , ớt , hành hoa , rau thơm hay là một tí mùi , thế thôi , ngoại giả cấm hết , không có thì là tục đấy ! Có người kể chuyện rằng trước đây mười lăm , hai mươi năm , đã có một hàng phở ở phố Mới tìm lối cải cách phở , cũng như Năm Châu , Phùng Há dạo nào cải cách cải lương Nam kỳ , tung ra sân khấu những bản "De đơ dà múa". |
* Từ tham khảo:
- rau xương cá
- ráu ráu Nh Rau ráu
- ray
- ray-ông
- ray rứt
- rày