ráo riết | trt. Thẳng tay, không nhân-nhượng, không vị-nể: Đòi hỏi ráo-riết; đánh tới ráo-riết. |
ráo riết | - Khắt khe, rất chặt chẽ : Tính nết ráo riết ; Chuẩn bị ráo riết. |
ráo riết | tt. 1. Khẩn trương, liên tục, có phần mạnh mẽ và căng thẳng: ráo riết chuẩn bị khởi nghĩa o lùng sục ráo riết o ráo riết hoạt động. 2. Khắt khe, không nhân nhượng, vị nể: ăn ở ráo riết. |
ráo riết | tt, trgt 1. Khắt khe, chặt chẽ, không nhân nhượng: Phê bình mình cũng như phê bình người phải ráo riết triệt để (HCM). 2. Khẩn trương, liên tục, gấp gáp: Quân địch vẫn ráo riết củng cố công sự (VNgGiáp). |
ráo riết | tt. Gắt gao: Cạnh tranh ráo-riết. |
ráo riết | .- Khắt khe, rất chặt chẽ: Tính nết ráo riết; Chuẩn bị ráo riết. |
ráo riết | Nói tính người khô-khan chặt-chịa, không tình vị gì cả: Ăn ở ráo-riết. |
Thấy mẹ ráo riết khuyên răn , mợ phán cũng ưng thuận. |
Lại kiệt nữa. Không biết hắn để tiền làm cái gì ? Vào một hiệu ở Hàng Ngang , sau khi mặc cả ráo riết từng hào , anh ta bằng lòng mua một cái đồng hồ hiệu không mấy ai biết tiếng |
Nghe nói cả hai đám An Thái và An Vinh đều đua nhau chuẩn bị ráo riết. |
Ông không thể chậm chân hơn Nguyễn Thung người bạn buôn đáng sợ của ông , người đã từng dòm ngó nguồn lợi rừng , cạnh tranh ráo riết với Nhạc từ lúc anh em chưa phải trốn lên Tây Sơn thượng. |
Cô ở lại nhà chị Nhường ráo riết ôn tập chuẩn bị thi tú tài hai. |
Cái bàn chân trái bị thương cụt mất hai ngón của anh buộc anh dạo đó cứ mỗi lần mò ra xóm , anh đều phải trần mình lội dưới rạch , vì bọn địch đã có lần nhận được dấu chân anh trên đường đi cề xóm , nên chúng lùng anh ráo riết. |
* Từ tham khảo:
- ráo trọi
- ráo trơn
- ráo trụi
- ráo túi
- rạo
- rạo rực