ráo hoảnh | tt. Khô-queo, không còn chút nước: Khóc mà cặp mắt ráo-hoảnh. |
ráo hoảnh | - Khô hẳn: Con mắt ráo hoảnh |
ráo hoảnh | tt. 1. Ráo khô, đến mức không còn một chút nước nào: ấm nước ráo hoảnh o Nó chẳng khóc, mắt cứ ráo hoảnh. 2. (Giọng nói) khô, gọn, chẳng biểu hiện chút lay động, xúc cảm gì cả: trả lời ráo hoảnh như không. |
ráo hoảnh | tt Khô hẳn: Con đường ráo hoảnh, chạy đều chuyến xe (Huy-Cận); Vừa khóc xong, mắt đã ráo hoảnh. |
ráo hoảnh | tt. Rất ráo, khô: Khóc gì mà hai con mắt ráo hoảnh. |
ráo hoảnh | .- Khô hẳn: Con mắt ráo hoảnh |
ráo hoảnh | Ráo khô không còn gì: Khóc mà mắt ráo hoảnh. |
Rồi nàng lấy vạt áo lau nước mắt , hai con mắt ráo hoảnh , nhìn Phương : Cái chết em không sợ , mà em chắc anh cũng có can đảm như em đây. |
Nhưng mắt chàng vẫn ráo hoảnh mà cái khoảng đen tròn ở trước mắt vẫn sừng sững như đến ám ảnh chàng... Lúc thì rộng loang ra ; lúc thu nhỏ lại ; lúc quay tít ; lúc im phăng phắc. |
Mấy lần đếm đi đếm lại như vậy mà mắt An vẫn ráo hoảnh. |
Thật đủ thứ tiếng ồn ào : tiếng cười chen tiếng nói , tiếng hát lẫn tiếng bông đùa , pha thêm tiếng xuýt xoa , chửi rủa và tiếng khóc mà người khóc mắt ráo hoảnh. |
Tủi hổ , bẽ bàng đến cùng cực , con trở ra , con mắt ráo hoảnh nhìn mọi người. |
Đôi mắt long lanh như điên dại , một mắt ráo hoảnh , một mắt ngấn nước. |
* Từ tham khảo:
- ráo nạo
- ráo nẹo
- ráo nụi
- ráo rạo
- ráo riết
- ráo rẻ