quết | đt. Đâm, giã cho nhuyễn: Quết bột, quết thịt. // (B) Đánh, tra-tấn: Đem nó ra quết một mách coi nó có khai không. |
quết | - 1 đgt. Giã cho nhỏ, mịn, quyện vào nhau: quết giò. - 2 đgt. Phết vào cho dính trên bề mặt: quết sơn lên vải để làm nền. |
quết | đgt. Giã cho nhỏ, mịn, quyện vào nhau: quết giò. |
quết | đgt. Phết vào cho dính trên bề mặt: quết sơn lên vải để làm nền. |
quết | đgt Giã cho nhuyễn, cho quyện vào nhau: Quết giò. |
quết | đgt Bôi một lớp gì lên trên: Quết sơn lên tường. |
quết | đt. Đâm, dã cho nhỏ, cho huyễn: Quết thịt để làm chả giò. |
quết | .- đg. Giã cho nhỏ, cho nhuyễn: Quết thịt làm giò. |
quết | .- Nh. Quệt. |
quết | Đâm, dã cho nhuyễn, cho đều: Quết giò. Quết bột. Quết mắm. |
Cô kia vẫn nhoẻn cặp môi đỏ thắm quết trầu : Tôi cứ chạy...Tôi sắp xin làm vãi kia. |
Sang tuần thứ hai , thứ thuốc quết nhuyễn bằng lá cây của người thượng đã làm cho vết thương trên đầu khô lại. |
Bính xanh mắt , lao nhanh người chắn ngay bước người trẻ tuổi , nhổ toẹt quết trầu và kêu : Chết , phang cả vào mặt tôi bây giờ. |
Bây giờ ở đây , ngồi thưởng thức chiếc bánh phồng to như cái sàng , quết bằng nếp với đường , vào một buổi đầu năm , ai là người còn nhớ đến cái "tác phong ăn Tết" ở Bắc không thể nào không nhớ tới những chiếc bánh xuân cầu bé bé , xinh xinh , có đủ các sắc tươi màu của một bức họa Gôganh. |
Cô hàng gạo , buộc lại mũi khăn mỏ quạ , nhìn cậu khoá không mỏi mắt và mỗi lúc ngượng nghịu lại nhổ xuống đồng nước một bãi quết trầu. |
Bãi quết trầu đỏ lặng im giữa làn nước nhợt nhạt , rồi chậm chạp tan hòa vào nước đồng chiêm , mỗi khi nhìn rộng ra , chỉ rặt một màu bao la nhờ nhờ. |
* Từ tham khảo:
- quệt
- quều quào
- quều quào
- quểu
- quòn quèn
- quỏn quẻn