quen tay | trt. Có thói quen ở tay: Ăn-cắp quen tay. // Nhuần tay, không làm vụng-về nữa: Làm thét quen tay. |
quen tay | - Thạo việc do làm nhiều: Khâu đã quen tay. |
quen tay | tt. Thạo việc do làm nhiều: Quen tay hay việc. |
quen tay | tt Đã thạo rồi: ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt (tng). |
quen tay | đt. Thường làm: Việc ấy đã quen tay rồi. |
quen tay | .- Thạo việc do làm nhiều: Khâu đã quen tay. |
Khổ quá em Hà đi vắng để cô phải rửa bát , đun nước , học trò không quen tay. |
Có lẽ vì quen tay , thấy dễ tức thì cứ tức , dễ đánh thì cứ đánh... Dũng nhận thấy rằng những lúc tức giận chàng không dám đánh ai , vì cứ tưởng đánh thì người bị đánh sẽ kháng cự , cha chàng dễ đánh người ta vì đã biết chắc là người dưới sẽ yên lặng chịu đòn. |
Nguy hiểm cho họ lắm ! Nhạc gật gù khen : Thầy vẽ bùa quen tay có khác. |
Mặc dầu có giò mát rồi , chồng vẫn quen tay quạt cho vợ và nói nhỏ : Làm thế đã ngon chán rồi , đừng nghĩ nữa. |
Có thế thôi mà nhà đủ ăn ? Người đàn bà cười : Bà tính bây giờ khó khăn , kiếm được cho các cháu không phải bữa nào nhịn ấy là có ơn Chúa thương lắm đấỵ Vả lại nhà cháu nuôi thêm vài con lợn , giồng thêm vài sào rau , đỡ cặp thêm với cháu , chứ cả như cháu buôn bán thì cũng bấn đấỵ Lâu nay Bính tiêu tiền chục đã quen tay , không phải vất vả , nên Bính quên bẵng cái khó khăn eo hẹp của sự làm ăn ở chốn thông quê. |
Nghĩ lại thì chẳng qua mình quen tay và nếu không cảnh giác với mình , khéo cứ theo mãi những lối mòn có sẵn". |
* Từ tham khảo:
- quen tay không bằng hay làm
- quen thân
- quen thân
- quen thói
- quen thuộc
- quen voi chớ sờ ngà, quen chó chớ mó răng