quen thân | tt. Quen biết và thân-thiết nhau: Chỗ quen thân với nhau; anh em quen thân, đừng ngại. // Quen một tánh xấu nào đó: ỷ-lại quen thân. |
quen thân | - Nhiễm một tính xấu đã thành thói thường: Làm biếng quen thân. |
quen thân | tt. Quen thói hư tật xấu: Nói dối quen thân. |
quen thân | tt. Quen biết và thân thiết: Chỗ quen thân tôi mới bán với giá này đấy. |
quen thân | tt, trgt 1. Đã nhiễm một tính xấu trở thành thói quen rồi: Hắn quen thân làm biếng, khó sửa lắm. tt Có quan hệ thân thiết với ai: Hắn quen thân với ông ấy. |
quen thân | đt. Quen tính xấu, mang tính xấu vào thân: Tuồng gì những giống bơ thờ quen thân (Ng.Du) |
quen thân | .- Nhiễm một tính xấu đã thành thói thường: Làm biếng quen thân. |
quen thân | Quen cái tính xấu: Làm biếng quen thân. |
Rồi bà như muốn khoe là mình nhàn hạ hơn người : Chẳng bù với tôi , sẵn người làm trong nhà , lười lĩnh quen thân , bây giờ động mó đến việc gì là chân tay rời rã , rồi lại nằm đến mấy ngày mới lại hồn. |
Gặp ngày chủ nhật , chàng đành rẽ vào nhà một bác sĩ Pháp quen thân , đưa lọ đờm cho bác sĩ xem. |
Cũng tại anh Cả quen chiều vợ , để mặc nó muốn làm gì thì làm , bây giờ thì nó đã quen thân , mất nết , chậm quá rồi... Hỏng. |
Trong lúc cô đơn một mình với niềm đau khổ thì cho dù một người bình thường không quen thân đến viếng thăm cũng là đáng quý huống hồ người ấy là một người bạn thân vốn dĩ được mến phục. |
Chủ xe quen thân với ông phán , nên bọn người làm công ân cần chào hỏi Hồng , rồi kẻ xách va ly , người vác bồ. |
Ông hỏi : Anh quen thân với cháu nó không ? Người dẫn đường không hiểu lối nói kiểu cách của ông giáo , dừng lại chờ ông giải thích. |
* Từ tham khảo:
- quen thuộc
- quen voi chớ sờ ngà, quen chó chớ mó răng
- quen việc nhà nạ, lạ việc nhà chồng
- quèn
- quèn
- quèn quẹn