quen quen | tt. Hơi quen: Trông người đó như quen quen. // Hơi nhuần, hết bợ-ngợ: Làm vài ngày quen quen. |
quen quen | - Hơi quen. |
quen quen | đgt. Quen (mức độ giảm nhẹ): trông mặt nó cũng quen quen. |
quen quen | tt Hơi quen; Hình như đã quen: Nghe tiếng nói, sao quen quen (NgHTưởng). |
quen quen | .- Hơi quen. |
Tôi trông ông hơi quen quen. |
Đương băn khoăn thời thấy một người đi vào trông hơi quen quen , đứng dậy nhìn kỹ thời té ra anh Trần Lưu , trước cùng học với tôi trường Luật. |
Cả nàng cũng ngồi nghe rồi cũng nói : Thảo nào mới đầu tôi trông quen quen , hơi quen thôi. |
Giọng khàn khàn ai hát se sẽ và sai điệu một bài hát tây quen quen. |
Đến khi Chương nói là đó là em gái chàng , thì ông mới để ý nhìn kỹ người thiếu phụ và nhận thấy nàng là một người quen quen mà ông thường gặp hoặc ở phố Tràng Tiền , hoặc ở các rạp chớp bóng... Ông đoán chắc rằng cô kia chỉ là tình nhân của Chương. |
Nghe tiếng quen quen , Tuyết nhìn ra , rồi vui vẻ đứng dậy chạy vội xuống sân , kêu : Trời ơi ! May quá , mời hai chị vào chơi. |
* Từ tham khảo:
- quen rái lạ, lạ rái áo
- quen sợ dạ, lạ sợ áo
- quen tai nhẵn mặt
- quen tay
- quen tay hay việc
- quen tay không bằng hay làm