quện | đt. X. Quến và Quyến: Tò-vò mầy nuôi con nhện, Ngày sau nó lớn nó quện nhau đi (CD). |
quện | - đg. Dính bết: Sơn quện vào tóc. |
quện | đgt. Đánh, nện: bị quện một trận. |
quện | đgt. Quyện. |
quện | đgt 1. Dính chặt vào: Máu và nước mắt đã quyện lại trong lớp bùn đường (NgTuân). 2. Gắn bó với nhau: Tò vò mà nuôi con dện, đến khi nó lớn, nó quện nhau đi (cd). |
quện | đt. Cuốn, kéo theo: Nước còn quện cát làm đôi, Huống chi ta chẳng tài-bồi lấy nhau (C.d) |
quện | .- đg. Dính bết: Sơn quện vào tóc. |
Đêm nay , hai đứa bay ít ra cũng kiếm được năm bẩy con cỡ bắp chân... Cái thứ mồi nhái sống gặp nước bơi lom xom thì chỉ tổ quện cá lóc tới phá mất ? tía nuôi tôi cười hà hà. |
Này , từ khoảng hai mươi tháng chạp , dưa được người ta đưa về bằng ghe , bằng cam nhông , bằng xe thổ mộ tràn đầy cả chợ lớn chợ nhỏ , tràn đầy các sạp , các vỉa hè , anh có thấy không ? Muốn ăn tết bằng dưa hấu bao nhiêu cũng có , anh đừng sợ , nhưng nếu ngại ăn nhiều nóng thì Tết ở Sài Thành còn sầu riêng , măng cụt , vú sữa tím hồng , vú sữa trắng xanh ; sa bô chê ở đây ngọt sắc mà mềm , cắn một miếng thì nquện^.n lấy chân răng , nhưng Tết ở Bắc chắc chắn là không có i chi ma bóc vỏ ra trông y như lòng đỏ trứng gà , còn cốc , còn “chùm ruột” , còn bao nhiêu loại bưởi , bao nhiêu loại bòng và mới đây ta lại còn trái “thầy kiện” ăn cũng ngon ra phết. |
Chị Hai nói giỡn... Tư Hậu cười méo xẹo , mắt quần quện đỏ như hai mặt trời đứa con nít nào tô ẩu. |
Hẹp thì kết nối khối lượng với năng lượng lại , trong khi Rộng lại đan qquệnthời gian với không gian vào nhau. |
Mây bay về thung lũng qquệnlại với nhau và kín gió nên nó cũng bồng bềnh , lững lờ mãi ở đây mà không tan. |
Vỏ bánh dai , thơm , làm nền cho nhân thịt băm , mộc nhĩ đậm đà , qquệnvới nước mắm chấm chua ngọt vừa ăn sẽ khiến bạn muốn thử thêm lần nữa. |
* Từ tham khảo:
- quếnh quáng
- quệnh quạng
- quết
- quết
- quết trầu
- quệt