quần tây | dt. Thứ quần may theo kiểu Âu-tây, thường đáy bó, có hàng nút gài phía trước và nhiều túi bên trong. |
Anh Dũng. Trúc ở trong một quán nước đi ra vừa gọi vừa lấy tay vẫy : Anh lại đây ! Dũng nhìn hai ống quần tây vàng lấm bùn của Trúc và tự nhiên thấy vui vẻ |
Trọng nằm ngủ cứ để nguyên cả quần áo làm việc : một cái quần tây nát nhầu và một cái áo " sơ mi " rách vá vai , dầu dây be bét. |
Chúng tôi vừa cúi lom khom đi , vừa run cầm cập , tuy đã mặc rất nhiều áo : bộ quần tây bằng dạ , ngoài khoác áo ba đờ xuy , ngoài nữa lại khoác một cái áo tơi đi mưa. |
Cha chả , chú nhặt được ở đâu một cái quần tây , ống ngắn ngủn mặc chí tới nửa ống chân lại còn đeo lưỡi lê nữa chứ Tía nuôi tôi cười khà khà , gật gù : Hôm nọ tưởng chú nói đùa , hóa ra thật ! Bà thấy chú có mang súng ống gì không ? Có. |
Anh mặc quần tây , áo sơ mi , tay xách túi đựng laptop , không có vẻ gì là màu mè hoa mỹ , nhìn đúng là dân kỹ thuật thật. |
Bây giờ , nó mặc quần tây ống bó và chiếc áo tay phồng với đủ thứ thêu ren. |
* Từ tham khảo:
- su
- su bông chiên
- su-cheng
- su hào
- su hào xào nấm
- su-le