quằn quại | trt. Vặn cong mình: Con rắn quằn-quại bò tới; Đau quằn-quại mấy bữa rày. // (B) Kiệt sức, lỗ-lã: Hãng đó đang quằn-quại sắp khánh-tận. |
quằn quại | - Vặn vẹo mình và lăn lộn: Đau bụng quằn quại trên giường. |
quằn quại | đgt. Vật vã vì đau đớn, khổ sở: đau quằn quại o nằm quần quại trên gường o sống quằn quại dưới ách áp bức bóc lột của phong kiến, thực dân o quằn quại vũng lầy. |
quằn quại | đgt, trgt Vặn mình và vật vã vì đau: Đứa bé quằn quại trong cánh tay gầy guộc của thằng Duyên (Ng-hồng); Dạ thường quằn quại, mắt thường ngóng trông (Lê Ngọc Hân). |
quằn quại | đt. Vặn cong mình: Bịnh nhân quằn-quại trên giường. |
quằn quại | .- Vặn vẹo mình và lăn lộn: Đau bụng quằn quại trên giường. |
quằn quại | Vặn cong mình: Con lươn quằn-quại vũng lầy. Đau quằn-quại trên giường. |
Họ ngồi lại âu yếm bên nhau cho đến khi cơn đau bụng dội lên quằn quại ở Châu. |
Năm ngày sau khi con khỏe vợ đau quằn quại phải mang đi cấp cứu. |
Đau bụng quằn quại , nuốt vào một tí là khỏi ngay lập tức đấy. |
Và cái phút cuối cùng của một đời sớm tắt ấy , tôi sẽ quằn quại như con bướm non bị hai ngón tay dữ tợn kẹp chặt vừa lúc nó mới đánh thấy mùi nhị hoa thơm ngát. |
Nhưng Bính mình mẩy đau dừ , rã rời , quằn quại như con sâu rau bị xéo. |
Tiếng hát bằng cái giọng ngao ngán khi xưa từng bào xé ruột gan Bính trong những giờ vắng vẻ chán nản ở nhà chứa ấy , cái giọng đục lờ lờ , thê thảm , riêng biệt của hạng gái bán trôn nuôi miệng và hạng giai " du côn " anh chị " chạy vỏ " ấy , nghe rợn người như một giọng hấp hối , quằn quại đau thương và tuyệt vọng. |
* Từ tham khảo:
- quằn quằn
- quằn quặn
- quằn quặt
- quằn quèo
- quằn quẹo
- quằn quện