quằn | tt. Cong lại vì bị đè hay trì nặng một đầu: Cây quằn vì bởi trái sai, Kim-Đính thất-trận vì tay Dư-Hồng (CD). |
quằn | - tt Nói lưỡi dao, mũi dùi hoặc đinh không còn thẳng nữa: Làm quằn lưỡi con dao; Cái đinh quằn mất rồi. |
quằn | tt. 1. Quăn lại, không còn sắc nhọn, do va vào vật cứng hơn: chặt xương quằn cả lưỡi dao o đào phải đá, làm quằn lưỡi mai. |
quằn | tt Nói lưỡi dao, mũi dùi hoặc đinh không còn thẳng nữa: Làm quằn lưỡi con dao; Cái đinh quằn mất rồi. |
quằn | tt. Cong: Gánh nặng làm quằn đòn. |
quằn | .- ph. Cong lại. Chém cây đến quằn mũi dao. |
quằn | .- Đau quá, ê ẩm: Bị đánh quằn đít. |
quằn | Cong lại, cong xuống: Lưỡi dao quằn. Gánh nặng quằn đòn. Làm quằn xương không đủ ăn. |
Muốn ăn cái trứng ba ba , Muốn ăn thịt gà ăn cả cháo kê Ăn rồi cắp đít ra về Thấy hàng chả chó lại lê trôn vào Cặp này bà bán làm sao Ba đồng một cặp lẽ nào chả ăn Nói dối rằng mua cho chồng Đưa ra cánh đồng ngả nón liền ăn Về nhà con khóc cằn nhằn Nào mẹ đi chợ có ăn quà gì Bán vải được ba đồng chì Mua gạo chẳng đắt lấy gì con ăn Dọn cơm cho bố mày ăn Rằng mẹ đau quặn đau quằn ruột đây Lấy tiền đi bói ông thầy Bói ra quẻ này những chả cùng nem Cha đời thầy bói nói dối đã quen Nào ai ăn chả ăn nem bao giờ. |
Anh nhún vài cái , hai đầu gánh quằn xuống , đòn xóc cạ vào gỗ kêu kĩu kịt. |
Trông cánh tay nhỏ yếu ớt của An , dáng đứng thẳng không bị quằn nghiêng xuống một phía , ông biết giá trị món quà An đang xách nhẹ lắm. |
Họ ngồi lại âu yếm bên nhau cho đến khi cơn đau bụng dội lên quằn quại ở Châu. |
Năm ngày sau khi con khỏe vợ đau quằn quại phải mang đi cấp cứu. |
Tôi vừa thở vừa khom người chạy vào cái miếu cô hồn nằm xê xế phía dưới chợ , chỗ cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xòa đang quằn lên vật xuống như sóng. |
* Từ tham khảo:
- quằn quại vũng lầy
- quằn quằn
- quằn quặn
- quằn quặt
- quằn quèo
- quằn quẹo