quán | tt. Vượt cao hơn hết: Nhược-quán |
quán | bt. Quen, đã từng: Tập-quán |
quán | dt. Quan tiền, một xâu tiền bằng một quan // Xứ-xở: Bổn-quán, gia-quán, hương-quán, quê-quán, tịch-quán, trú-quán // trt. Thấu qua, suốt qua: Ngô đạo nhứt dĩ quán chi |
quán | dt. Nhà có tánh công-cộng, tiệm, nhà trọ có bán cơm, rượu...: ấn-quán, báo-quán, công-quán, hội-quán, lữ-quán, phạn-quán, tửu-quán, sứ-quán // (R) Chòi nhỏ để bán đồ-vật: Quán cơm, quán trà huế, cơm quán, Chợ-quán, hàng quán, chủ quán; Mang bầu tới quán rượu giâu, Say hoa đắm nguyệt quên câu ân-tình (CD). |
quán | - d. 1. Nhà nhỏ xây ở giữa đồng để tránh mưa nắng. 2. Nhà bán cơm bữa, bán nước và quà bánh hay chứa trọ khách đi đường, tiệm giải khát hay hiệu ăn. |
quán | dt. 1. Nhà nhỏ để bán hàng: quán nước o quán báo o dọn quán bán hàng o hàng quán o trà quán o tửu quán. 2. Nhà cho khách ở: quán xá o công quán o lữ quán. 3. Nơi thường trú của cơ quan ngoại giao đại diện cho một nước: đại sứ quán o lãnh sự quán o Sứ quán o thương vụ quán. 4. Nơi sinh hoạt văn hoá: báo quán o thư quán. |
quán | 1. Xuyên suốt: quán thông o quán triệt o quán xuyến o nhất quán. 2. Quê, nơi sinh, nơi ở: chánh quán o nguyên quán o quê quán o sinh quán o trú quán. |
quán | Quen: quán ngữ o quán tính o tập quán. |
quán | Hơn hẳn mọi người, đứng đầu: quán quân o quán thế o quán từ. |
quán | Rửa, tưới: quán tẩy. |
quán | dt Nhà nhỏ dùng để bán hàng hay chứa trọ: Có quán tình phụ cây đa, ba năm quán đổ, cây đa hãy còn (cd). |
quán | đgt ở tại đâu: Quán tại thị xã Bắc-ninh. |
quán | dt. 1. Nhà rộng để hội họp hay để làm công việc: Làm cho đổ quán, xiêu đình như chơi (Ng.Du) 2. Nhà làm ngoài đồng để người ta vào núp lúc mưa nắng: Lều, quán. 3. Nhà trọ bán cơm, bán nước: Quán nước. Trơ-vơ buồn lọt quán chiều (H.Cận) |
quán | 1. (khd). Quê nhà. 2. (khd) Suốt: Quán-xuyến. |
quán | (khd). Đứng đầu, cao hơn hết: Quán quân. |
quán | (khd). Quen: Tập-quán. |
quán | (khd). Rửa, tưới: Quán-tẩy. |
quán | .- d. 1. Nhà nhỏ xây ở giữa đồng để tránh mưa nắng. 2. Nhà bán cơm bữa, bán nước và quà bánh hay chứa trọ khách đi đường, tiệm giải khát hay hiệu ăn. |
quán | 1. Nhà rộng để hội họp hay để làm công việc: Hội quán. Văn-liệu: Lạ cho cái sóng khuynh-thành, Làm cho đổ quán, xiêu đình như chơi (K). Quán thu-phong đứng rũ tà-huy (C-o). Trập-trùng quán thấp, lầu cao (Nh-đ-m). Khi qua quán Sở, lúc lên lầu Tần (H. Chừ). Ngồi cầu, ngồi quán chẳng sao, Hễ ai hỏi đến thì bao nhiêu tiền (C-d). 2. Nhà làm ở giữa đồng để người ta vào trú lúc mưa nắng: Làm cầu, làm quán. 3. Nhà trọ bán cơm, bán nước: Chủ quán. Quán cơm. |
quán | I. Quê nhà: Quê quán. II. Quan tiền. III. Suốt: Quán-thông. Nhất-quán. |
quán | Điện thờ thần-tiên bên Lão-giáo và nơi ở của đạo-sĩ: Am quán. |
quán | Đứng đầu, cao hơn hết (không dùng một mình): Quán quân. Quán-thế. |
quán | Rửa, tưới (không dùng một mình): Quán-tẩy. |
quán | Quen: Tập-quán. |
Trương nhớ đến hôm nào vào một cái qquánnghỉ chân gặp một người đàn bà đương nằm ngủ , cái ý tưởng lợi dụng cơ hội làm chàng thấy nóng ở hai tai và hồi hộp. |
Vậy đúng chín giờ anh ra cái qquáncốc cây đa , em sẽ anh ở đó để lấy tờ giấy. |
Khi chàng ra tới qquángốc đa , Nhan đã đứng đợi chàng ở đấy. |
Nhưng Nhan vẫn chỉ yên lặng đứng cạnh chàng , một lúc lâu nàng ngoan ngoãn lặng lẽ đi ra khỏi qquán. |
Chàng nhìn vào đôi môi của Nhan và nhớ lại đôi môi của Nhan và nhớ lại đêm qua ở trong qquán. |
Vượng để mặc tài xế chữa xe , đi rẽ xuống một con đường nhỏ , tìm qquánuống nước. |
* Từ tham khảo:
- quán diện
- quán ngữ
- quán quân
- quán tẩy
- quán thế
- quán thông