phùn | tt. X. Mưa phùn |
phùn | tt Nói thứ mưa nhỏ hột và dày: Mưa phùn gió bấc (tng). |
phùn | Nói về mưa, hạt rất nhỏ như bụi: Mưa phùn. |
phùn | Nói về mưa, hạt rất nhỏ như bụi mà nhiều: Trời mưa phùn cả ngày. |
Tối hôm ấy mưa phùn gió lạnh. |
Cây đèn điện bên giậu sắt chiếu một luồng sáng nhảy múa trong cái màn mưa phùn tha thướt bay lướt theo chiều gió. |
Sự dịu dàng của hơi than hồng ấm áp , giữa cảnh đêm đông mưa phùn , gió lạnh như ôm ấp trái tim khô héo của chàng và âm thầm âu yếm gợi tình yêu. |
Tuyết , bệnh đã bớt , gượng ra đi , lang thang trên vệ hè thành phố , dưới mưa phùn , gió lạnh , để cố tìm một người bạn... Nhưng , than ôi ! Một cô gái giang hồ hết duyên thì làm gì còn có bạn ? Vì thế , đã hai hôm nay , không một hột cơm trong bụng , không một chút hy vọng trong lòng. |
Thấy Liên bơ phờ , ngồi ủ rũ mắt đỏ hoe liền cất tiếng hỏi : Hôm nay mợ giáo không đi bán hoa à ? Liên chua chát trả lời : Tôi nào có phải là ‘mợ giáo’ đâu mà ông lại gọi thế ! Cậu Minh đỗ đạt , trở thành ông giáo thì mợ chẳng là mợ giáo thì là gì ? Liên không đáp , đăm đăm nhìn ra sân ngắm cảnh mưa phùn giá rét. |
Nhưng một buổi sáng mùa đông dậy sớm , ra hiên gác tì tay lan can nhìn xuống , tôi thấy hai bóng đen đen đang đứng trên hè đường , dưới làn mưa phùn giá rét. |
* Từ tham khảo:
- tần suất
- tần tảo
- tần tiện
- tẩn
- tẩn mẩn
- tấn