phúc | dt. Cái bụng // (R) Nỗi niềm ôm-ấp trong lòng: Tâm-phúc |
phúc | bt. Lật úp, nghiêng đổ: Khuynh-phúc // Trở lại, ngược lại: Phản-phúc // Trả lời: Xin phúc thư ông |
phúc | dt. X. Phước |
phúc | - I d. Điều may lớn, điều mang lại những sự tốt lành lớn; trái với hoạ. Con hơn cha là nhà có phúc (tng.). Phúc nhà anh ta còn to lắm (kng.; gặp hoạ, nhưng vẫn còn may). - II t. (kng.; thường dùng trong câu biểu cảm). May mắn. Thật cho nó, tai qua nạn khỏi. Như vậy là phúc lắm rồi! |
phúc | I. dt. Điều may mắn, điều tốt lành lớn: nhờ phúc nhà to mà sống sót được o làm phúc phải tội. II. tt. May mắn lớn: Được như vậy là phúc lắm rồi con ạ. |
phúc | Bụng: phúc mạc o tâm phúc. |
phúc | 1. Lại, lặp lại hoặc đáp lại: phúc án o phúc âm (tin trả lời) o phúc đáp o phúc hạch o phúc khảo o phúc thẩm o phúc thư o phúc tra o phúc trình. 2. Lật ngược một vật gì: phản phúc. |
phúc | dt Điều tốt lành: Biết tội đâu mà tránh, biết phúc đâu mà cầu (tng); Em thuận, anh hoà là nhà có phúc (tng); Tu là cỗi phúc, ình là dây oan (cd). tt Thực may mắn: Nó thoát chết là phúc lắm rồi. |
phúc | dt. Điều hay, điều tốt, cũng gọi là phước: Phúc chủ may thầy. Phúc nào đọ được giá nầy cha ngang (Ng.Du) // Làm phúc. |
phúc | (khd). Bụng: Tâm-phúc. |
phúc | (khd). 1. Trở lại lần nửa: Phúc hạch. 2. Trả lời: Phúc-đáp. 3. Đổ: Khuynh-phúc |
phúc | .- 1. d. Việc tốt lành: Nhà có phúc. 2. t. May mắn: Phúc cho hắn thoát nạn. |
phúc | Điều hay, điều tốt, do việc làm nhân đức mà ra: Nhà có phúc. Làm phúc. Văn-liệu: Phúc chủ, lộc thầy. Có phúc, có phần. Phúc đức tại mẫu. Làm phúc phải tội. Phúc chẳng hai, tai chẳng một. Có phúc đẻ con biết lội, Có tội đẻ con biết trèo. Có phúc lấy được vợ già, Sạch cửa, sạch nhà lại ngọt cơm canh. Vô phúc lấy phải trẻ ranh, Nó ăn, nó bỏ tung tành nó đi (C d). Phúc nào đọ được giá này cho ngang (K). Duyên ta mà cũng phúc trời chi đây (K). Một nhà phúc lộc gồm hai (K). Quyền hoạ phúc trời tranh mất cả, Món tiện nghi chẳng trả phần ai (C o). Dẫu vương nạn ấy ắt dành phúc kia (Nh đ m). Nợ xưa nhẹ lánh, phúc sau dành phần (Nh đ m). |
phúc | Bụng: Tâm phúc. |
phúc | I. 1. Trở lại lần nữa: Phúc lại cái án cũ. Phúc khảo. 2. Trả lời: Phúc thư. II. Đổ (không dùng một mình): Khuynh phúc. |
Mợ phán nó cũng hiền lành , phúc hậu đấy chứ. |
Nếu nó bằng lòng thì tốt phúc nhà tôi quá. |
Mợ phán nói những câu sau đây bằng một giọng nhẹ nhàng , thân mật ; và trong tiếng " tôi " mợ dùng để tự xưng mình với Trác như ngụ đầy ý muốn tỏ tình yêu dấu , nên nàng cũng vui trong lòng , mừng thầm được gặp một người vợ cả hiền từ , pphúchậu. |
Ông Chánh và Hương nhận nhời ngay , vì cả nhà đều biết bà Thân là người hiền từ , pphúchậu , và Khải cũng là người cần mẫn , không hay rượu chè bê tha như nhiều trai khác trong làng. |
Thực mợ phán được cô đỡ đần là tốt phúc. |
Tôi cũng cầu phúc , cầu lộc cho chứ , có phải tôi định làm hại gì nó. |
* Từ tham khảo:
- phúc án
- phúc âm
- phúc ấm
- phúc bảy mươi đời
- phúc bất trùng lai, hoạ vô đơn chí
- phúc chẳng hại, tai chẳng một