phủ huyện | dt. Phủ và huyện: Gởi công-văn khắp phủ huyện; Phủ huyện gì không có tư-cách |
Ai đi qua con đường thiên lý , xa trông thấy thôn Xuân Ðình tất cũng thấy sau mấy toà nhà ngói , đến hơn chục cây thóc , cao chót vót ngất từng mây , như những vòm lýnh canh gác ở các phủ huyện vậy. |
Trước mặt Hồng người ấy tìm đủ mọi cớ để nói xấu quan trường , nêu ra những sự ăn tiền làm bậy , đổi trắng thay đen , thuật lại , có khi bịa đặt ra , những chuyện các viên phủ huyện tra khảo , ức hiếp dân quê. |
Bọn phủ huyện không thuộc làu sách nho hay sao ? Thực ra họ đã làm gì. |
Trước đây , chúng chiếm quả núi cao , hiểm trở , lâu lâu lại ra quân cướp phá các thôn xóm , phủ huyện giàu có. |
Thì cũng phải lấy hồ chút ít chứ saỏ Có thế thì những buổi hội giảng đầu tháng bên tòa bên tỉnh xong , Cụ mới giữ các quan phủ huyện lại cho chớ? Vậy chớ ai trả tiền những mâm rượu linh đình giáo đầu cho mỗi cuộc thả thở Cái ông huyện Bình Khê , người trông đứng đắn thế vậy mà nhảm lạ. |
Đến khi lên ngôi , đã ấn định luật lệnh , chế tác lễ nhạc , mở khoa thi , đặt cấm vệ , xây dựng quan chức , thành lập phủ huyện , thu nhập sách vở , mở mang trường học , có thể gọi là có mưu kế xa rộng mở mang cơ nghiệp. |
* Từ tham khảo:
- xe tơ
- xẻ cây
- xẻ gỗ
- xẻ khô
- xẻ mảnh
- xẻ rãnh