phệnh | dt. Tượng người ngồi, bụng to, bằng sành hay gỗ: Cái phệnh, ông phệnh // (B) Người hay ngồi ỳ một chỗ, ít đi đứng làm lụng: Ngồi như ông phệnh |
phệnh | - 1. d. Tượng người có bụng to, bằng gỗ, sành hay sứ, để trẻ em chơi. 2. ph. To lớn, bè bè: Ngồi phễnh giữa giường. |
phệnh | I. dt. Ông phệnh. II. To phình: to phệnh. |
phệnh | dt Tượng người có bụng to: Ông phệnh bằng sành. tt, trgt To lớn và bè bè: Cái bụng phệnh; Ngồi phệnh giữa giường. |
phệnh | tt. To, lớn, chềnh-bềnh: Ngồi phệnh một đống // Ông phệnh, tượng người có bụng to. |
phệnh | .- 1. d. Tượng người có bụng to, bằng gỗ, sành hay sứ, để trẻ em chơi. 2. ph. To lớn, bè bè: Ngồi phễnh giữa giường. |
phệnh | Tượng người bằng gỗ, bằng sành, bằng sứ. Nghĩa bóng: Nói người ngồi một chỗ không hay cử động: Ngồi như ông phệnh. |
Bọn giai làng thì ùa nhau cũng học ăn học nói , cũng bắt chước cái giọng phệnh phạo của bọn đàn anh ; bọn đàn anh thì lý sự cùn giở ra chọi nhau bắt chước các cụ già bét nhè và lẩm cẩm ; và các cụ già thì đâm ra vô nghĩa lý y như bọn trẻ con trẻ đổi làm già , già hóa ra trẻ ngần ấy khối óc ngu dại , ngần ấy cái miệng hương ẩm đều chỉ cùng một ý nghĩ , cùng một câu nói : "Vô phúc thì đáo tụng đình". |
* Từ tham khảo:
- phết
- phết
- phết
- phết
- phệt
- phệt