phềnh | đt. X. Phình |
phềnh | - t. Căng to ra: Bụng phềnh vì no quá. |
phềnh | tt. Phình to, căng to ra: Bụng phềnh ra. |
phềnh | đgt, trgt Căng to ra: Phềnh bụng; ăn phềnh bụng. |
phềnh | bt. Trương to: Phềnh bụng. |
phềnh | .- t. Căng to ra: Bụng phềnh vì no quá. |
phềnh | Trương to ra: Ăn no phềnh bụng. Xác chết trương phềnh. Văn-liệu: Đẹp như cái tép kho tương, Kho đi kho lại, vẫn trương phềnh phềnh (K). |
Nào là xác người , xác bò trôi lềnh phềnh , nhuwnngx bộ phận cơ thể người chưa cháy hết bập bềnh bám vào rác ngay ở bờ sông nơi nhiều người tắm. |
Thế nên năm 1929 , Viễn Đông Bác Cổ cho xuất bản một cuốn sách mỏng in các ký họa về hàng rong với tiếng rao trên phố Hà Nội của sinh viên Cao đẳng mỹ thuật Đông Dương gồm : Tô Ngọc Vân , Trần phềnh , Lê văn Đệ , Vũ Cao Đàm... Bên cạnh lời bình đầy ẩn ý , F. |
Mặt sông loang loáng chút nắng yếu ớt , cố ngoi mình ra khỏi đám mây quánh đặc , nhẹ hều rọi xuống dưới lòng sông , làm ánh lên những mảng màu sặc sỡ từ những đám phèn nổi lềnh phềnh trên mặt nước. |
Rồi một hôm cách đây khoảng hơn sáu trăm ngày , sáng ra chàng nhẹ nhàng nói với nàng : Trưa nay anh có khách , em làm món gì cho bọn anh nhé ! Cái nỗi niềm của đêm qua chưa nguôi , nàng văng ra luôn : Lại mấy cái ông chém gió thành bão , ngồi thở ở đây mà cá Hồ Tây chết nổi lềnh phềnh lên chứ gì. |
Ông Nguyễn Anh chỉ tay ra sông Hói rồi tâm sự : Các anh thấy đó , nước sông Hói mùa này vàng ngầu , rác thì trôi lềnh pphềnhtừ đầu nguồn về tận đây. |
Xác cá chết lâu ngày trương pphềnh, dạt vào bờ hồ khiến ruồi nhặng bâu kín khiến không khí tại đây bao trùm mùi hôi thối. |
* Từ tham khảo:
- phệnh
- phệnh phạo
- phết
- phết
- phết
- phết