phân công | dt. Chia việc cho từng người: Phân-công rành rẽ thì công-việc không lủng-củng |
phân công | - đg. Giao cho làm một phần việc nhất định nào đó. Phân công mỗi người một việc. Được phân công làm giáo viên chủ nhiệm. |
phân công | đgt. Giao cho làm việc gì, làm ở nơi nào: phân công công tác o phân công làm tổ trưởng tổ sản xuất o phân công một cách hợp lí. |
phân công | đgt (H. công: công việc) chia công việc tùy theo khả năng từng người, từng bộ phận hoặc tùy theo khối lượng và nhu cầu: Trong bộ máy cách mạng, từ người quét nhà, nấu ăn, cho đến chủ tịch một nước đều là phân công làm đầy tớ cho dân (HCM); Anh em phân công tôi phụ trách thông tin, tuyên truyền và báo chí (X-thuỷ). |
phân công | bt. Chia công việc làm. |
phân công | .- Chia công việc theo khả năng và yêu cầu. |
Ông giáo hỏi Lữ : Bây giờ anh định phân công thế nào ? Lữ mỉm cười không đáp ngay. |
Số thanh niên được phân công giữ trật tự dùng gậy đe dọa những đứa bé rắn mắt hoặc cầm ngang thân trúc đẩy hàng người xô lấn vào mặt đường để hau háu nhìn vào phía trong cổng. |
Ông phải tổ chức đời sống theo cách nào đây ? Mô phỏng lối xếp đặt phân công của một trạm buôn nguồn chưa tới hai mươi người như ngày trước được không ? Đưa mấy nghìn con người sống du canh , an cư như người Thượng được không ? Ông biện hiểu là trách vụ mới không đơn giản , quyết định của mình liên quan đến sự sống chết của nhiều người. |
Không biết họ có bao nhiêu quân , chút nữa họp làm sao phân công lực lượng được ? Nhật cố vớt vát : Tuyên nó dồn hết lực lượng phòng thủ lên Phụng Ngọc , nên quân giữ thành không còn được một phần ba số cũ. |
Ta làm thế nào để cho mọi người tưởng ta đã phân công cho Thung đánh chiếm phủ. |
Đại đội mình được phân công đón tiếp " các em " học sinh. |
* Từ tham khảo:
- phân cực
- phân cương hoạch giới
- phân đạm
- phân đạm hai lá
- phân đạm một lá
- phân định