ông nhạc | dt. Tức nhạc-gia, cha vợ: Qua thăm ông nhạc tôi |
ông nhạc | dt. TH Tức Nhạc-Phi, một danh-tướng nhà Tống: Hồi ông Nhạc ỉa cứt su lâu đời lắm) |
ông nhạc | dt. Bố vợ: ghé qua thăm ông nhạc. |
Ông giáo nghe ông nhạc kể chuyện một tối đi đứng nhá bên bờ sông nước lũ , một bữa nhậu với tôm nướng vừa câu được ngay bên bờ đầm Thị Nại , một cuộc săn đuổi đám lục lâm chuyên nghề buôn nguồn. |
Riêng chuyện gia đình phía vợ lớn An Thái , ông nhạc ít khi nói đến. |
Cả gia đình bỏ lại An Thái , ông nhạc chỉ thường nhắc đến một người em vợ bị bệnh cùi sống một mình trong chòi tranh giữa đồng. |
Bây giờ ông đang đứng đây , ngay trên con sông có lẽ ông nhạc đã nhiều lần giăng lưới. |
Còn chỗ này là cái xóm dòng họ Lê suýt bị thiêu rụi vì một trận đổ giàn ? Chỗ nào đám bạn bè của ông nhạc họp nhau câu tôm để nhắm rượu ? Chung quanh ông giáo , xa xa , vây quanh những núi là núi. |
Tôi mới lên đây lạ nước lạ người , ngoài chú với ông nhạc có quen biết ai đâu. |
* Từ tham khảo:
- ông nội
- ông nội con nít
- ổng ổng
- ông phệnh
- ông phủ đi, ông tri tới
- ông sơ