ốm nghén | tt. Hôi cơm tanh cá, mệt-nhọc khó chịu khi vừa có thai: Bộ trông như ốm nghén |
ốm nghén | tt. Mệt nhọc, khó chịu thường xuyên trong thời kì thai nghén: Dạo này người gầy da xanh, ốm nghén rồi thì phải. |
ốm nghén | tt Nói phụ nữ mệt mỏi vì bắt đầu có mang: Thích của chua chắc là ốm nghén rồi phải không?. |
ốm nghén | dt. Sự khó chịu trong mình khi mới có chữa: Đàn bà ốm nghén. |
Cô sợ lúc chết thì tôi ăn thừa tự bèn độn bụng to lên rồi giả vờ ốm nghén. |
Thật à? Thật thế à? Phải ! Mấy tháng nay con bé đã ốm nghén đấy ! Lúc nào cũng ăn được rổ tướng những khế , một rá ụ những chanh ! Lúc nào cũng lử dử lừ dừ chả buồn mó đến việc gì cả ! Lúc nào cũng chỉ chúi dưới bếp mà ngủ thôi. |
Tuy nhiên , khác với lần mang bầu khá suôn sẻ và nhẹ nhàng , lần này vợ anh oốm nghénrất nặng. |
Giảm chảy máu và triệu chứng của oốm nghén: Ăn hoa chuối luộc có thể kiểm soát việc sản xuất các hormone progesterone , vì vậy mà hiện tượng đau bụng và chảy máu thường hay xảy ra trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ có thể được khắc phục. |
Nguy hiểm cho thai nhi Nhiều người dùng gừng để điều trị tình trạng oốm nghénở phụ nữ có thai. |
Phụ nữ mang thai không nên dùng quá nhiều gừng , chỉ nên dùng một chút pha trà chống lại cơn oốm nghén. |
* Từ tham khảo:
- ốm nhom
- ốm no bò dậy
- ốm o
- ốm o xo bai
- ốm rom
- ốm ròm