nước đại | dt. C/g. Nước lớn, sải bước dài và nhanh: Ngựa phóng nước đạt. |
nước đại | - Thế ngựa chạy nhanh. |
nước đại | dt. Bước đi nhanh của ngựa; phân biệt với nước kiệu: Ngựa phi nước đại. |
nước đại | trgt Bước ngựa chạy nhanh: Hễ lên ngựa là anh ta cho chạy nước đại ngay. |
nước đại | dt. Sức sải mau của con ngựa. |
nước đại | .- Thế ngựa chạy nhanh. |
Chàng thấy rờn rợn , sợ hãi trước cảnh non cao rừng cả , nhưng vẫn quất ngựa cho phóng nước đại , tiến lên. |
Ngựa nhảy dựng , hí ran , gõ móng cồm cộp xuống mặt đường , tung vó phi nước đại. |
Ba phút sau , một chiếc xe hơi đã từ sân trường tiến ra : Lúc mở hòm xe , Tú Anh cứ kêu lên : "Giời ơi ! Giời ơi là giời ơi !..." Rồi xe bắt đầu phóng nước đại. |
Trước mặt có một vệt đen sì... Nhoi lên trên vệt ấy là một cái chòi cao... Đồn ! Xe dừng chậm ông già thay đèn phă1) ra đèn cốt(2) để ung dung lẳng lặng qua đồn một cách nghiêm trang bệ vệ , ý chừng sợ bọn lính gác nghi hoặc gì chăng... Khỏi địa phận của đồn , xe lại phóng nước đại. |
410 Thảng Do : tên châu thời Lý , nơi Nùng Trí Cao làm phản lập ra nước đại Lịch , ở về phần đất tỉnh Cao Bằng ngày nay (theo Độc sử phương dư kỷ yếu ; CMCB , 43a). |
[30a] Năm ấy , Nùng Trí Cao cùng với mẹ là A Nùng từ động Lôi Hỏa463 lại về chiếm cứ châu Thảng Do , đổi châu ấy làm nước đại Lịch. |
* Từ tham khảo:
- nước đến chân mới nhảy
- nước đổ đầu vịt
- nước đổ lá khoai
- nước đổ lá môn
- nước độc
- nước độc ma thiêng