núc | dt. Hòn kê làm lò để nấu nướng: Bếp núc, hòn núc, kê núc. |
núc | đt. Vặn, ép, thắt cho chặt: Núc mối lạt; Núc cái nút ve. |
núc | đt. Nốc, tu nước: Núc một hơi. |
núc | tt. Mập (béo) tròn: Béo núc, úc-núc. |
núc | - d. Biến âm của nước: Bếp núc. - đg. Quấn chặt lấy, ép chặt vào: Núc dây. |
núc | dt. Đầu rau: ông núc. |
núc | đgt. Vặn chặt, xoắn, siết chặt: núc dây o núc cái nút lọ cho chặt o Trăn núc mồi. |
núc | dt (đph) Biến âm của Nước: Bếp núc phải chẳng chỉ là công việc của phụ nữ. |
núc | đgt 1. Vặn chặt: Núc cái nút lọ. 2. Xoắn lấy: Con rắn núc vào chân. |
núc | .- d. Biến âm của nước: Bếp núc. |
núc | .- đg. Quấn chặt lấy, ép chặt vào: Núc dây. |
núc | Hòn đồ rau để bắc nồi: Việc bếp núc về phần đàn bà. |
núc | Vặn chặt, ép chặt: Núc dây. Rắn núc vào chân. Núc cái nút lọ cho chặt. Bàn núc thuốc lá. |
Ngoài những chuyện ấy ra , họ cũng không biết chuyện gì , cũng như sống ở trên đời , ngoài những cỗ bàn bếp núc , họ cũng không còn công việc khác nữa. |
Chợ Ó có phố cây đa Đường về quan họ thật là chang chang Đây chờ năm , sáu người ngoan Có đi tôi đợi , có sang tôi chờ Chờ cho nước cạn phơi bờ Còn bốn em bé nương nhờ vào đâu Con cá rô nấp vũng chân trâu Trăm con chỉ thắm , nó châu đầu vào Muốn tắm mát xuống ngọn sông Đào Muốn ăn sim chín thì vào rừng xanh Đôi tay vít lấy đôi cành Quả chín thì trẩy quả xanh thì đừng Vào rừng chả biết lối ra Thấy cây núc nác ngỡ là vàng tâm Thế gian lắm kẻ phải nhầm. |
Thuyền từ những vùng đất xa xôi vượt biển mà đến , nhưng trên thuyền không thấy có bếp núc gì cả. |
Bù lại , ông giáo đốc thúc các con quán xuyến việc bếp núc cho cả chủ thuyền lẫn anh em chèo thuyền. |
Ông giáo có ý muốn Lữ , Huệ cùng ăn chung với gia đình ông cho đỡ chuyện bếp núc phiền phức , nhưng ông biện nhất định không chịu. |
Gia đình anh em trai đông , nên con trai vừa lo việc cày bừa vừa lo chuyện bếp núc. |
* Từ tham khảo:
- núc ních
- nục
- nục
- nục
- nục huyết
- nục nạc