nột | trt. Rấp tới, cùng đường, hết phương: Bị đuổi nột; Nột quá phải liều mạng. |
nột | tt. Chậm-chạp, không hoạt-bát: Nột khẩu. |
nột | tt. Bí, cùng đường: bị đuổi nột o nột quá phải làm liều. |
nột | tt. Nôn (buồn). |
nột | tt (đph) Bí; Cùng đường: Nột quá, phải làm liều. |
nột | Buồn. Cũng nghĩa như “nôn”. |
nột | Nói chậm-chạp nhưng không hoạt-bát: Người nột khẩu. |
Cái vụ đất bị cha con thằng chủ mưu xáo canh hồi đó nay giải quyết lại nột dữ. |
Chừng nào nột quá hẵng rút vô hang. |
Đôi khi y cũng không muốn đám người trong hang bị đánh nột quá , vì thế theo sự suy đoán của y , một khi nột quá họ có thể xử tội y trước. |
Mai , hễ tụi nó đánh vô tui rút chốn chia hai ! Trong hang mọi người nghe nói đều cười ồ : Mày thiệt con nít , chừng nào nột quá mình mới làm vật , chớ nó còn ở xa thì cứ liệng thôi , chia hai chi cho uổng mạng? Thằng út ậm ờ , nhưng nó nói bọc theo ngay : Thì... thì tui nói là gặp nột đó chớ ồ , nếu vậy thì được. |
Anh em biệt kích cứ giữ ở đây , đừng cho họ đi lung tung các chỗ khác nếu nột quá xổ vài băng "ép" để giải tán. |
Tháng 2 , nhà Nguyên sai Nậu Lạt Đinh788 sang bảo : 788 Nậu Lạt Đinh là phiên âm từ Nu rát Din (Nurad Din) , một tín đồ Hồi Giáo làm quan cho nhà Nguyên , Nguyên sử phiên âm là nột Lạt Đinh. |
* Từ tham khảo:
- nơ
- nơ nơ
- nơ-ron
- nơ-ron hướng tâm
- nơ-ron li tâm
- nơ-tơ-rôn