nóng nảy | tt. Dễ nổi giận: Tánh nóng-nảy; người nóng-nảy ít khi giận lâu. |
nóng nảy | - Có tính hay cáu gắt: Tính khí nóng nảy. |
nóng nảy | tt. Có tính khí dễ nổi nóng, dễ bộc lộ phản ứng, không nén giận được, vì thiếu bình tĩnh: Tính nóng nảy hay làm hỏng việc o Quá nóng nảy anh đã xúc phạm tới cả người thân. |
nóng nảy | tt. Nóng nảy. |
nóng nảy | tt Không bình tĩnh, hay cáu gắt: Vì anh ấy có tính nóng nảy, nên vợ chồng không yên vui. |
nóng nảy | tt. Nóng giận. |
nóng nảy | .- Có tính hay cáu gắt: Tính khí nóng nảy. |
nóng nảy | Nói tính nóng: Tính khí nóng-nảy. |
Thế à ? Sao không đánh thức tao dậy ? Chương hỏi xoắn xít khiến anh bếp lấy làm ngạc nhiên rằng mọi khi ông chủ lạnh lùng , điềm đạm mà sao hôm nay lại nóng nảy , hốt hoảng đến thế. |
Thốt nhiên hiện ra trước mắt Chương những cảnh tượng ghê gớm , những hình ảnh các gái giang hồ bán vui trong một đêm qua... Lòng trắc ẩn đối với Tuyết đổi ngay ra lòng khinh bỉ , và mấy phút trước , chàng nóng nảy muốn gặp mặt Tuyết bao nhiêu thì bây giờ chàng sốt sắng muốn tránh mặt Tuyết bấy nhiêu. |
Minh thấy đỡ sốt ruột , đỡ nóng nảy. |
Rồi ông Phán khuyên Huy hãy tạm nghỉ học , ở đây dạy các anh để chờ kỳ thi trợ giáo , hoặc thừa phái... Huy tính nóng nảy trả lời ra giọng không bằng lòng : Thưa hai bác , cứ để chúng cháu tự lập lấy thân. |
Ông Hàn nghĩ một tí rồi lại nói : Nhưng nếu có bà ở đây khó xoay vì bà tính hay nóng nảy. |
Cô biết rằng nóng nảy khi gặp sự chẳng lành , liều đấu dịu ung dung gượng cười trở lại chỗ cũ : Thưa cụ , cháu gọi ông ấy lên để sắp xin phép cụ trở về , vì cụ chẳng thương mà mua giúp nhà đất cho. |
* Từ tham khảo:
- nóng như hầm
- nóng như hun
- nóng như lò than
- nóng như luộc
- nóng như lửa
- nóng như lửa đốt