nổi loạn | đt. X. Dậy giặc // Xui-khiến chuyện bậy-bạ trong lòng: Lương-tâm nổi loạn. |
nổi loạn | - Đứng lên chống lại chính quyền. |
nổi loạn | đgt. Nổi lên làm loạn: âm mưu nổi loạn bị lộ. |
nổi loạn | đgt Đứng lên chống lại chính quyền: Ngô Tất Tố thì xui người nông dân nổi loạn (NgTuân). |
nổi loạn | đt. Khởi loạn. |
nổi loạn | .- Đứng lên chống lại chính quyền. |
nổi loạn | Dấy loạn: Dân nổi loạn. |
Sự trưng thu so với Thuận Hóa hơi nặng , cho nên kho tàng thu vào rất nhiều , bổng lộc quan lại rất nhiều , mà dân địa phương ấy nổi loạn trước hơn ai cả cũng vì cớ ấy ". |
Ông Quế Đường có thấy rõ vấn đề hơn bọn sử quan nhà Nguyễn sau này , khi cho rằng nguyên nhân cuộc nổi loạn là tình trạng bất công nặng nề lộ liễu ở các phủ thuộc xứ Quảng Nam. |
Cuối thời Thiên Bảo , An Lộc Sơn nổi loạn , chiếm kinh thành Tràng An , Vua Huyền Tôn phải chạy vào Thục. |
Như để bù lại cuộc nổi loạn ra đi của nàng , anh đã ở lại với nàng đến 11 giờ đêm. |
Chính vì những cái hôn này mà nàng nổi loạn. |
Phần 6 : Cô banổi loạnạn Cecilia Thời gian ở Kuching là quãng thời gian mà tôi học hỏi và trưởng thành hơn rất nhiều , với những mối quan hệ giữa người với người chồng chéo mà trước đó tôi chưa từng trải nghiệm. |
* Từ tham khảo:
- nổi máu tam bành
- nổi nênh
- nổi nhọt
- nổi như cồn
- nổi nóng
- nổi ôn