nói chung | đt. Nói cách bao gồm trên nguyên-tắc, không kể tình-tiết riêng tư: Nói chung, ai cũng có lỗi cả // Lời so-sánh trường-hợp lớn với trường-hợp nhỏ: Việc ấy, có ích cho quốc-gia nói chung, và gia-đình nói riêng. |
nói chung | đgt. Nói bao quát, chỉ tính đến phần lớn, đa số, không tính đến cái cá biệt: nói chung chất lượng học tập ngày càng được nâng cao. |
nói chung | trgt Nói một cách bao quát: Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt (HCM). |
Lời Minh vừa thốt ra , dù là trong lúc chán nản nhưng cũng nhắc cho Văn biết sự túng thiếu của vợ chồng bạn nói riêng , và của đa số trong tầng lớp bình dân sấp xuống , nói chung. |
Có nhiều người đến khi chết rồi thì tác phẩm , công trình mới được suy tôn , nhiều lúc không phải vì mục đích nghệ thuật mà là do mục đích thương mại ! Đời của văn sĩ , nhạc sĩ , thi sĩ , hoạ sĩ... , nói chung là nghệ sĩ vẫn thường như thế đó ! Đã dấn thân vào con đường này thì phải chấp nhận mà thôi. |
Muôn tiếng đều khe khẽ làm cho cái yên lặng vang động như tiếng đàn ; những con bướm nhỏ vụt từ bóng tối ra , đến chập chờn ở trước ngọn đèn , rồi lại lẩn vào bóng tối , như những sự gia lẹ làng của cảnh rừng nói chung quanh. |
nói chung , không kể giọng nói trọ trẹ , mới thoạt nhìn ai cũng thấy gia đình ông giáo có những nét khác biệt hẳn với người xứ này , một vẽ ôn nhã hiếm thấy tạo được nơi mọi người niềm kính nể hơn là đố kỵ. |
nói chung , tình trạng xáo trộn trong mối quan hệ với người Thượng và công việc trồng tỉa bê trễ đã thực sự đưa Tây Sơn thượng đến bờ vực đói và chết. |
nói chung họ là thành phần bị bạc đãi của xã hội , bị ép buộc lìa bỏ quê hương để đến sống cam go cực khổ trên những vùng đất xa lạ , hoang dã , dân cư thưa thớt. |
* Từ tham khảo:
- nói chuyện
- nói chuyện voi đẻ trứng
- nói chữ
- nói chưa sạch vạch chưa thông
- nói có sách mách có chứng
- nói có vi có vạt