nọc | dt. Chất độc trong răng, trong vòi một vài loài vật: Nọc độc, nọc ong, nọc rắn, nọc rít; Chạy nọc, lấy nọc // (B) Lòng độc-ác: Nọc người bằng mười nọc rắn. |
nọc | dt. C/g. Cọc, cây cắm dưới đất: Nọc trâu, nọc trầu; cắm nọc // Hình-cụ bằng những cây cọc cắm dưới đất để căng người ra đánh: Cong nọc, đóng nọc // đt. Căng và buộc vô nọc để phạt đòn: Nọc hắn ra. |
nọc | dt. C/g. Tỳ, các lá bài còn lại sắp để dưới chiếu cho các tay bài lật (bóc) lên: Đảo nọc, bóc hết nọc. |
nọc | dtđ. C/g. Độc, mũi nhọn sau đuôi con ong hay bò-cạp dùng chích: Nọc ong // (R) Cây có mũi sắt nhọn dùng đâm kẻ trộm, chuột, rắn, v.v...: Cây nọc. |
nọc | - d. Chất nước độc ở cơ thể của một số động vật như rắn, rết, ong. - d. Phần bài tổ tôm hay tài bàn để chung cho cả làng bốc : Bốc nọc. - 1. d. Cọc đóng xuống đất để buộc người căng ra mà đánh, xưa bọn vua quan vẫn dùng để tra tấn. 2. Cg. Nọc cổ. đg. Đóng hai cái nọc căng thẳng người ra mà đánh. Ngr. Căng người ra mà đánh : Nọc ra cho mấy roi. |
nọc | dt. Chất độc tiết ra ở một số động vật: nọc rắn. |
nọc | I. dt. 1. Cọc cắm xuống để trói căng người mà đánh, theo hình phạt thời phong kiến. 2. Cọc cắm đứng cho cây thân leo bím vào: làm nọc trầu. II. đgt. Căng người ra mà đánh: nọc cổ đánh cho một trận. |
nọc | dt Chất độc ở cơ thể một số động vật: Miệng hùm nọc rắn ở đâu chốn này (K); Ong non ngứa nọc châm hoa rữa (HXHương). |
nọc | dt Phần bài tổ tôm hay tài bàn để chung cho cả làng lần lượt rút: Đã bốc nọc rồi. |
nọc | dt Cọc đóng xuống đất để căng người ra mà đánh: Tên quan sai đóng nọc để doạ dẫm. đgt Căng người ra để đánh: Ngày xưa có những ông đồ nọc học trò để đánh. |
nọc | dt. Chất độc ở trong miệng của một ít loài động-vật phần chứa chất độc: Nọc rắn nọc ong. Nọc độc. Nọc ong. |
nọc | dt. Phần bài (tổ-tôm, tài bàn, tứ sắc v.v...) để chung cho cả tay đánh bốc mỗi lần khi tới phiên: Rút ở nọc một con bài. // Bài nọc. |
nọc | 1. dt. Cọc dùng làm hình-cụ ngày xưa để căng tội-nhân ra mà đánh. 2. đt. Căng ra bằng hai cái nọc ở hai đầu: Cứ việc nọc ra mà đánh. |
nọc | .- d. Chất nước độc ở cơ thể của một số động vật như rắn, rết, ong. |
nọc | .- d. Phần bài tổ tôm hay tài bàn để chung cho cả làng bốc: Bốc nọc. |
nọc | .- 1. d. Cọc đóng xuống đất để buộc người căng ra mà đánh, xưa bọn vua quan vẫn dùng để tra tấn. 2. Cg. Nọc cổ. đg. Đóng hai cái nọc căng thẳng người ra mà đánh. Ngr. Căng người ra mà đánh: Nọc ra cho mấy roi. |
nọc | Chất độc ở một cơ-thể của loài vật, như rắn rết, ong v.v. Văn-liệu: Nọc người bằng mười nọc rắn (T-ng). Miệng hùm, nọc rắn ở đâu chốn này (K). Gian mưu đứt nọc, xảo-ngôn hết nghề (Nh-đ-m). |
nọc | Phần bài tổ-tôm, tài-bàn, để chung cho cả làng làm bài bốc: Đảo nọc. Bốc hết nọc. |
nọc | Một thứ hình cụ dùng những cái cọc đóng xuống đất để buộc người mà căng ra cho thẳng: Đóng nọc căn người ra mà đánh. |
nọc | Đóng hai cái nọc mà căng thẳng ra: Nọc ra mà đánh. |
Một cái nhìn sắc như gươm , một cái cười chứa đầy nọc độc đôi khi thoáng qua mắt Hồng , nhưng đủ khiến nàng rùng mình khiếp sợ. |
Nhìn qua sắc mặt và dáng điệu mệt nọc uể oải của Mẫm , càng ngay mọi người càng thấy sự nghi ngờ trong câu nói buột miệng ấy quá độc ác và hẹp hòi. |
Đó là những con rắn đang luyện nọc , cắn ai thì có trời xuống cứu...Má nuôi tôi nói như vậy. |
Tía con tôi phải chạy tránh chúng , cũng có lúc cứ mặc kệ , nhảy bừa qua , bất chấp cả những đầu phồng mang dẹt đét đang lắc lư phun nọc phì phì. |
nọc độc của con cá quái ác đã hành nó sốt mê man , bàn chân phù lên như chân voi. |
Cái bệnh tàn hại mà thằng trẻ tuổi khốn nạn đổ cho Bính tưởng đã dứt nọc ngay sau hai tháng Bính nằm chữa ở nhà thương , ngờ đâu vẫn còn dây dưa đến tận bây giờ ! Nó làm Bính biết bao ê chề đau đớn. |
* Từ tham khảo:
- nọc độc
- nọc người bằng mười nọc rắn
- nọc rắn miệng hùm
- nọc sỏi
- noi
- noi dõi