nóc | dt. Chỗ hai mái nhà đâu lại và cao hơn hết: Nóc nhà, sắp nóc, tốc nóc, trổ nóc; Dột từ nóc dột xuống // (R) Mái, phần trên hết: Nóc mùng, nóc rạp, nóc thuyền. |
nóc | dt. động Loại cá biển bụng to, miệng nhỏ, gan có chất độc: Cá nóc, miệng cá nóc. |
nóc | - d. 1. Chỗ cao nhất của mái nhà; thường ở giữa hai mái. 2. Phần ở trên cao nhất của vật gì cao: Nóc tủ; Nóc chạn. |
nóc | dt. 1. Đỉnh nhà, nơi tiếp giáp giữa hai mái: từ nóc nhà o dột từ nóc dột xuống. 2. Phần trên cùng, phần đỉnh của một số vật: ngồi trên nóc xe. |
nóc | dt 1. Chỗ cao nhất của mái nhà: Con có cha như nhà có nóc (tng); Chim khôn đậu nóc nhà quan, trai khôn tìm vợ gái ngoan tìm chồng (cd). 2. Phần ở trên cao nhất của một vật: Nóc tủ; Nóc chạn. |
nóc | dt Một loài cá nước ngọt, thân tròn và ngắn: Cá nóc nhỏ nhưng dữ. |
nóc | dt. Đường giữa hai mái nhà đấu lại với nhau: Con có cha như nhà có nóc (T.ng) Vầng đông trông đã đứng ngay nóc nhà (Ng.Du) // Nóc nhà, nóc của cái nhà; ngr. nhà: Xóm có chừng mấy nóc nhà. Nóc nhà tròn. |
nóc | dt. (đ) Thứ cá nhỏ ở biển bụng lớn, miệng nhỏ. |
nóc | .- d. 1. Chỗ cao nhất của mái nhà; thường ở giữa hai mái. 2. Phần ở trên cao nhất của vật gì cao: Nóc tủ; Nóc chạn. |
nóc | Đường giữa chỗ hai mái nhà chụm liền với nhau ở trên cùng: Lên nóc nhà. Văn-liệu: Dột tự nóc dột xuống (T-ng). Nóc nhà xa hơn kẻ chợ. Một nóc chở được trăm rui, Trăm ui chui một cái nóc (T-ng). Vầng đông trông đã đứng ngay nóc nhà (K). Con có cha như nhà có nóc (T-ng). |
nóc | Thứ cá nhỏ ở bể, bụng to, miệng sắc, hay cắn khoét, gan có chất độc. |
Trời bỗng nắng to : bức tường trắng và nóc ngói đỏ tươi của một ngôi nhà mới xây vụt qua cửa xe rực rỡ như một thứ đồ chơi , sơn còn mới. |
Giữa vườn có nóc nhà lá ; theo cái ngõ con đi vào thời thấy sáng sủa phong quang như nhà một người ẩn sĩ. |
Đi gần hết làng , Dũng trông xa ra : ở giữa tận chân trời , thấp thoáng có mấy nóc nhà gạch. |
Một con chim chích choè đậu đâu trên nóc nhà cất tiếng hót lanh lảnh. |
Bỗng nhiên một con cú từ đâu bay đến đậu trên nóc nhà , hú lên từng tràng. |
Trông như cái quán , có ba gian hẹp , trên nóc làm dô lên một cái mái nhỏ giống hệt cái miếu con. |
* Từ tham khảo:
- nóc nhà xa hơn kẻ chợ
- nọc
- nọc
- nọc chiếc
- nọc độc
- nọc người bằng mười nọc rắn