nở | đt. Nứt ra, mở ra: Hoa nở, nứt-nở; Phù-dung sớm nở tối tàn (CD). // Sanh đẻ: Sanh-nở, khai hoa nở nhuỵ // Nói về trứng ấp đúng ngày tháng vỡ ra cho con ra: Gà nở, vịt nở; Trứng rồng thì nở ra rồng, Liu-điu lại nở ra dòng liu-điu (CD). // (B) Tươi tỉnh, sung-sướng: Nỗi nhân nỗi nghĩa như hoa nở lòng (HT.) |
nở | - I đg. 1 Xoè mở một cách tự nhiên. Hoa nở. Nở một nụ cười (b.). 2 (Động vật con được ấp đủ ngày trong trứng) phá vỏ trứng thoát ra ngoài. Gà con mới nở. Sâu nở. 3 (ph.). Đẻ, sinh. Chị ấy nở cháu gái đầu lòng. 4 Tăng thể tích mà không tăng khối lượng. Ngô bung nở. - II t. (id.). nang (nói tắt). Ngực nở. |
nở | I. đgt. 1. Xoè một cách tự nhiên: Hoa nở o Trên môi nở một nụ cười. 2. (Con vật trong trứng) phá mở vỏ thoát ra ngoài, khi đủ ngày tháng: Ổ trứng đã nở hết o Gà mới nở được vài ngày tuổi. 3. Đẻ, sinh: cháu mới nở o Chị ấy mới nở cháu. II. tt. Nở nang: ngực nở. |
nở | đgt 1. Nói hoa xoè mở: Mai nở trước, mai cười hạnh muộn (BNT). 2. Tăng thể tích; hoá to ra: Ngô bung nở. 3. Nói động vật phá vỏ trứng mà ra sau nhiều ngày trước được ấp: Gà con mới nở. 4. Sinh đẻ: Chị tôi nở cháu trai. 5. Tỏ niềm vui: Nở một nụ cười. tt Được phát triển to ra: Bộ ngực nở. |
nở | đt. Mở ra, nứt ra, phồng to ra: Sen tàn cúc lại nở hoa (Ng.Du) Muôn lòng trông đợi chòm sao nở vàng (Trúc Khanh) // Hoa nở. Trứng gà nở. Bánh mì nở. Sự nở. Tính nở. Nở được. Nở rộng. Nở dài. Nở đôi ra. |
nở | .- I. đg. 1. Mở ra: Hoa nở. 2. Hoá ra to, tăng thể tích: Nở như gạo rang; Ngô bung nở. Nở gan nở ruột. Vui sướng trong lòng. Nở mày nở mặt. Rạng rỡ, vẻ vang hơn. 3. Nói gà, chim con được ấp đủ ngày phá vỏ trứng mà ra: Gà nở. II. 1. Vui tươi hớn hở: Nở mặt nở mày. |
nở | Mở ra, nứt ra, sinh ra: Bông hoa nở. Gà mới nở. Nghĩa bóng: Thư-sướng, tươi-tỉnh: Nở mặt nở mày. Nở gan, nở ruột. Văn-liệu: Nở như gạo rang. Trứng rồng lại nở ra rồng, Liu-điu lại nở ra dòng liu-điu (C-d). Sen tàn, cúc lại nở hoa (K). Khi xem hoa nở, khi chờ trăng lên (K). Ngày nay hoa nở, ngày mai hoa tàn (L-V-T). Nỗi nhân, nỗi nghĩa như hoa nở lòng (H-T). |
Vậy con giữ lấy , mang về bên ấy , ngộ có cách gì để sinh sôi nảy nnởchăng. |
Điều làm nàng khổ hơn hết là nàng nhận thấy rằng ít lâu nay sự ghen ghét đã nảy nnởtrong lòng người vợ cả. |
Như gà mái giữ con lúc con sắp bị quạ bắt , Trác nức nở chạy lại ôm chặt lấy đứa con đang khóc không ra tiếng và nàng chịu bao nhiêu roi đòn trên lưng để che chở cho con. |
Cái kiếp mày là phải như thế cho đến lúc xuống lỗ kia mà... Mợ phán vừa nói đến đó , thấy Trác đặt đứa con xuống đất , mợ bèn nhân dịp chạy xổ lại tát và đấm nó luôn mấy cái , và quát tháo : Cái con mẹ mày bây giờ đanh đá lắm đấy ! Nhớn mau lên mà dạy mẹ mày , kẻo chết với bà sớm ! Thằng Quý lại nức nở khóc. |
Trác vừa đẻ được gần tuần lễ , mợ phán đã tìm cách sinh chuyện với nàng , vì cũng như mấy năm trước , mợ không muốn nàng được an nhàn vì sinh nở. |
Chàng nhìn đôi môi hé nở của Thu một lúc rồi chép miệng ngồi xuống ghế : chàng mỉm cười nghĩ đến vẻ lãnh đạm của Thu và có cái thú rằng sự trả thù của chàng là ngày kia Thu sẽ yêu chàng và đôi môi của Thu sẽ... Trương nhận ra rằng từ trước đến giờ chàng đã sống như một người đi tìm tình yêu mà ngày hôm nay là ngày chàng tìm thấy. |
* Từ tham khảo:
- nở mày nở mặt
- nở mặt nở mày
- nở nang
- nở như ngô rang
- nở ruột nở gan
- nở từng khúc ruột